Lịch báo giảng : Tuần 29 lớp 4/1 Năm học 2013-2014

- Nêu được một số một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan đến HS).

- Phân biệt hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng : Tuần 29 lớp 4/1 Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 116,117 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(1’) 3. Bài mới : vHoạt động 1: Giới thiệu (1’) vHoạt động2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nhu cầu về nước của các loài thực vật khác nhau. (15’) vHoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phat triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. (15’) 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò:(2’) Bài cũ: Thực vật cần gì để sống? - Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể thí nghiệm như thế nào? - GV nhận xét. * Giới thiệu: Bài “Nhu cầu về nước của thực vật” * Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loài thực vật khác nhau - Các nhóm tập hợp tranh ảnh hoặc lá cây thật của những cây sống nơi khô hạn, sống dưới nước mà nhóm đã sưu tầm. - Làm phiếu ghi lại nhu cầu nước của những cây đó. Kết luận: - Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. * Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phat triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt - Yêu cầu hs quan sát hình trang 117 SGK, giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - Yêu cầu hs tìm VD chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần lượng nứơc khác nhau? Người ta ứng dụng như thế nào vào trồng trọt? Kết luận: - Cùng một cây trong những giai đoạn phát trểin khác nhau cần lượng nước khác nhau. - Biết nhu cầu về nứơc của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển để đạt năng suất cao. - Nhu cầu về nứơc của thực vật như thế nào? - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. - HS hát, báo cáo sĩ số. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Phân loại cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm sống trên cạn nhưng ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhóm khác đánh giá nhận xét. - Hs lắng nghe. - Cây lúa cần nhiều nước lúc: mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào giai đoạn này người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước hơn nên lại phải bơm nước ra. + Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để lớn nhanh; khi quả chín cần ít nước hơn. + Ngô, mía cũng cần tưới đủ nướcvà đúng lúc. + Vườn rau, vườn hoa cần được tưới thường xuyên. - Vài hs nêu mục bạn cần biết - HS lắng nghe. «««««««« TOÁN TIẾT 145 : LUYỆN TẬP CHUNG. I - MỤC TIÊU : - HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS làm được các bài tập: Bài 2, 4. - Đối với HS khá, giỏi làm luôn các bài tập còn lại. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, vở toán,bảng con, thươc viết. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) 3. Bài mới : vHoạt động 1: Giới thiệu (1’) vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập thực hành (30’) 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò:(2’) - Kiểm tra dụng cụ học tập Bài cũ: Luyện tập - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. * Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu bài Luyện tập chung. * Luyện tập thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tính vào giấy nháp. - GV gọi HS trình bày kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét Bài 2: - HS đọc đề bài, tóm tắt, giải vào tập * Các bước giải + Xác định tỉ số. + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm mỗi số. - Gọi HS nhận xét cách làm và kết quả bài làm. - GV nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi Các bước giải Tìm số túi gạo cả hai loại Tìm số gạo trong mỗi túi Tìm số gạo mỗi loại. Bài 4: Gọi HS đọc bài toán và giải vào vở. Các bước giải Vẽ sơ đồ minh hoạ Tìm tổng số phần bằng nhau Tính độ dài mỗi đoạn thẳng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung - HS kiểm tra dụng cụ học tập. - HS chữa bài tập ở nhà. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào giấy nháp. Sau đó điền kết quả vào ô trống đã kẻ sẵn trong tập. - HS nhận xét, thống nhất kết quả. - HS đọc đề, tóm tắt bài toán và giải. Giải Hiệu số phần bằng nhau là: 10 -1 = 9 (phần) Số bé là: 738 :9 x 1 = 82 Số lớn là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số bé 82 Số lớn 820 - HS nhận xét và thống nhất kết quả. Bài 3 dành cho HS khá, giỏi làm bài. Giải Tổng số bao gạo nếp, gạo tẻ là: 10 + 12 = 22 (bao) Số kí gạo tẻ là: 220 : 22 x 12 = 120 (kg) Số kg gạo nếp là: 220 – 120 = 100 (kg) Đáp số : Gạo tẻ 120 kg Gạo nếp 100 kg - HS làm bài vào vở. Giải Tổng số phần bằng nhâu là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài: 840 – 315 = 525 (m) ĐS: Từ nhà đến hiệu sách 315 m Từ hiệu sách đến trường 525 m. «««««««« TẬP LÀM VĂN – tuần 29 TIẾT 2: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nhận biết 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả loài vật (NG ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). II.CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu… - Trò: SGK, vở ,bút,nháp … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) 3. Bài mới : vHoạt động 1: Giới thiệu (1’) vHoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo của bài văn tả con vật. (10’) vHoạt động 3: Luyện tập thực hành. (20’) 4. Củng cố: (3’) 5. Dặn dò:(2’) - Hát, kiểm tra dụng cụ học tập. Bài cũ: Luyện tập miêu tả cây cối. - HS chữa bài tập ở nhà. - Nhận xét chung. * Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật, biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. Gv ghi tựa bài. * Cấu tạo của bài văn tả con vật * Nhận xét: - Gọi hs đọc bài văn “Con Mèo Hung” - GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn “Con Mèo Hung”, phân đoạn và nêu nội dung chính của từng đoạn. - Gọi hs nêu ý kiến thảo luận. - Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. Bài văn có 4 đoạn: Đoạn 1: “Meo meo đến với tôi đấy (giới thiệu con mèo được tả) Đoạn 2: “Chà, nó có bộ lông …… đáng yêu (tả hình dáng con mèo) Đoạn 3: “Có một hôm……. Một tí” (tả cảnh hoạt động tiêu biểu của con mèo) Đoạn 4: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ về con mèo) - GV dùng phấn màu ghi vào các đoạn các từ: + Mở bài (đoạn 1) + Thân bài (đoạn 2, 3) + Kết bài (đoạn 4) * Ghi nhớ: GV cho hs nhận xét về cấu tạo của bài văn tả con vật (Con Mèo Hung) - GV nhận xét và kết luận. * Luyện tập thực hành. - GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số tranh về các con vật nuôi trong nhà. - Gv yêu cầu hs nêu con vật chọn tả và nói rõ từng bộ phận sẽ tả của con vật đó. - GV nhận xét và cho hs tham khảo dàn ý của bài văn tả con vật. - GV yêu cầu hs dựa dàn ý tả con vật để lập một dàn ý chi tiết cho con vật mình định tả. Dàn ý tả con mèo 1) Mở bài: Giới thiệu con mèo - Hoàn cảnh: - Thời gian: 2) Thân bài: a/Tả hình dáng: - Bộ lông: - Cái đầu: - Chân: - Đuôi: b/ Hoạt động tiêu biểu: - Bắt chột: rình mồi, vồ mồi - Hoạt động đùa giỡn của mèo 3) Kết bài: Cảm nghĩ về con mèo tả - Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh có dàn bài tốt. - Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở - HS hát, kiểm tra dụng cụ học tập. - HS sửa bài tập ở nhà. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Vài hs đọc to. - Hs đọc thầm nội dung trao đổi theo nhóm đôi. - Vài nhóm nêu ý kiến - Hs nêu lại nội dung từng đoạn. - Vài hs nhắc lại. - Vài hs nêu ý kiến nhận xét - Hs đọc lại ghi nhớ - Vài hs đọc to đề bài - Cả lớp lắng nghe và quan sát tranh - Vài hs nêu miệng - Vài hs đọc dàn ý - HS lập một dàn ý chi tiết - HS nhắc lại dàn bài tả con vật của HS - HS lắng nghe. —{–—{– Sinh hoạt lớp tuần 29 I/ Mục tiêu : Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Đạo đức, học tập, lao động Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được tình hình chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt còn hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp. Rèn cho HS sự tự tin trình bày nguyện vọng của mình trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể. II/ Chuẩn bị: - Bài hát: Hành khúc đội TNTPHCM. - Trò chơi “ Hoa búp, hoa nở, hoa tàn” III/Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: + Đạo đức: biết lễ phép với thầy cô và người lớn. + Đồng phục: Thực hiện tốt + Vệ sinh: tốt. - Xếp hàng ra, vào lớp nghiêm túc. - Chuẩn bị ĐDHT: đa số các em chuẩn đầy đủ. - Lớp trưởng, tổ trưởng có tích cực hoạt động. - Nhắc nhở HS phát huy những mặt đã làm được . - Cho tập thể hát bài “ Hành khúc đội TNTPHCM ”. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 30: - Gv phổ biến nội dung thi đua cho lớp thực hiện. - HS thực hiện đúng nội quy trường đề ra về thực hiện tháng ATGT và phòng tránh tai nạn thương tích ở trường và cả ở gia đình. - Nhắc nhở HS giữ gìn sách, vở sạch đẹp và rèn chữ viết ở nhà. - Tăng cường giáo dục HS đi học đúng giờ và ăn mặc đồng phục đúng qui định. - Nhắc hs đem tập vở theo thời khoá biểu. Dụng cụ học tập đầy đủ. - Nhắc nhở HS về ý thức học tập và vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. * Hoạt động 3: Hoạt động theo chủ điểm hướng tới “ Chào mừng 8/3 Quốc tế Phụ nữ và 26/3 thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh” - Giáo dục HS ý thức giữ An toàn trên đường đi học và trong trường học. - Nhắc hs trật nhật đúng giờ. - Vệ sinh: đầu tóc, quần áo, giầy dép, móng tay… - Chuẩn bị ĐDHT đầy đủ trước khi đi học. - Viết bài, làm bài ở nhà, trả bài đến lớp, lớp trưởng, tổ trưởng thường xuyên kiểm tra. - Trật tự, trong giờ học chú ý nghe giảng bài.

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 29 DUNG 2013.doc
Giáo án liên quan