Lịch báo giảng Tuần 21 Từ ngày 31/01 đến ngày 04/02/2005

I/ Đọc :

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó: sung sướng, véo von, long trọng, khôn tả, héo lả, rúc mỏ .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ :sơn ca,khôn tả ,véo von ,bình minh ,cầm tù ,long trọng .

- Hiểu nội dung bài :Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim.Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh ,vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng,

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 21 Từ ngày 31/01 đến ngày 04/02/2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh trong các bảng nhân đã học. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong các phép nhân. Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước và tính độ dài đường gấp khúc. B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 ;3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3; 1 HS giải bài 4 + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 2/ luyện tập – thực hành: Bài 1: + Tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân đã học + Nhận xét và ghi điểm + 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo 2 dãy ý b ; c bài tập 3. Nhắc lại tựa bài + Thi đọc các bảng nhân + Nhận xét. Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài + Yêu cầu HS quan sát bảng số trên bảng, chỉ vào bảng yêu cầu HS đọc từng dòng và hỏi: + Điền số mấy vào ô trống thứ nhất?Tại sao? + Hướng dẫn và cho HS làm bài + Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng giải + Đọc đề. + 4 tuần. + Mỗi tuần làm 5 ngày. + Tóm tắt và làm bài + Nhận xét Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn điền dấu đúng chúng ta cần làm gì? + Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng. + Yêu cầu nhận xét bài bạn Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài + Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Tóm tắt: 1 HS : 5 quyển sách 8 HS : . . . quyển sách Bài 5: + Yêu cầu HS nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc. + Cho HS hoạt động theo nhóm và báo cáo kết quả thảo luận. + Nhận xét + Điền dấu: >;<;= vào chỗ trống thích hợp + Tính các tích sau đó so sánh. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4 + Đọc đề + 1 HS lên bảng làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số quyển sách 8 HS được mượn là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số : 40 quyển sách + Nêu lại cách tính. + Hoạt động theo 4 nhóm sau đó đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc thuộc các bảng nhân. Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CHIM CHÓC , ĐỌC VÀ TRẢ LỜI . . .Ở ĐÂU? A/ MỤC TIÊU : Mở rộng và hệ thống vốn từ về từ ngữ chỉ chim chóc. Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu? B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng thống kê từ của bài tập 1. Mẫu câu bài tập 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra 3 HS. + Nhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu + Yêu cầu đọc các từ trong ngoặc đơn + Yêu cầu HS đọc các tên của các cột trong bảng từ cần điền. + Yêu cầu HS đọc mẫu. + Cho HS suy nghĩ và làm bài cá nhân, gọi 1 HS lên bảng làm bài + Yêu cầu nhận xét bài trên bảng Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. + Yêu cầu HS theo cặp trao đổi để hỏi và trả lời + Gọi một số cặp thực hành trước lớp. + Muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó . . .ta dùng từ gì để hỏi? + Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu có dùng từ ở đâu? + Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp rồi nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : + Gọi 2 HS đọc yêu cầu. + Treo bảng phụ và gọi HS đọc. + Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. + Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng + Chấm bài và nhận xét + HS 1 và 2 thực hành hỏi và đáp về thời gian + HS3: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm? Nhắc lại tựa bài. + 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + HS đọc + Gọi tên theo hình dáng, tiêng kêu, cách kiến ăn. + Đọc bài mẫu. + Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Đáp án như sau: Hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. Tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ Cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu + Đọc đề bài + Trao đổi theo cặp. + Một số cặp lên bảng thực hành. + Ta dùng từ “Ở đâu ?” + HS thực hành hỏi đáp. + Thực hành trước lớp rồi nhận xét. + Đọc đề bài. + Theo dõi và đọc + 2 HS lên bảng thực hành câu mẫu. - Sao chăm chỉ họp ở đâu? - Sao chăm chỉ họp ở phòng. + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . + Nhận xét bài làm trên bảng. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, chúng ta học bài gì? Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI CẢM ƠN . . . CHIM. A/ MỤC TIÊU : Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Viết được một đoạn văn có 2 đến 3 câu về loài chim. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 1. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 trên bảng phụ. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà em yêu thích. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS đọc đoạn văn viết về mùa hè + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. + Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? + Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? + Cho HS tìm một số câu nói khác thay cho câu nói của bạn HS? + Cho HS đóng lại tình huống. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + Cho 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. + Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. + Cho cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác + Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại Bài 3: + Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn: Chim chích bông. + Những câu nào tả hình dáng của chích bông? + Những câu nào tả hoạt động của chích bông? + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của câu c + Dặn dò HS đôi điều khi viết. + Thu vở chấm điểm và nhận xét + 2 HS đọc bài. + Nhắc lại tựa bài. + 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài, cả lớp theo dõi. + Bạn HS nói: Không có gì ạ. + Vì giúp cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ + Một số HS nói câu của mình và nhận xét + Một số HS thực hành trước lớp. + Đọc đề bài. + HS làm việc theo cặp + 2 HS thực hành. + Nhận xét. + Thực hành + 2 HS lần lượt đọc bài. + Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. Đáp án: - Là một con chim . . .xinh đẹp. - Hai chân . . . chiếc tăm. - Hai chiếc cánh . . . nhỏ xíu. - Cặp mỏ . . . chắp lại. - Hai chân . . . liên liến. - Cánh nhỏ . . . vun vút. - Cặp mỏ tí hon . . . ốm yếu. + Viết 2 đến 3 câu nói về loài chim em thích. + Nghe và thực hành viết. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỂ DỤC : BÀI 42 A/ MỤC TIÊU : Học đi đều theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Tiếp tục ôn trò chơi: Nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ. Dụng cụ : 1 còi , kẻ đường thẳng và kẻ ô để tổ chức trò chơi. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + GV phổ biến nội dung giờ học. + Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc. + Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông. + Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. II/ PHẦN CƠ BẢN: + Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai, thực hiện các động tác tay + GV làm mẫu và giải thích Lần 1: GV làm mẫu lại và nhắc nhở Lần 2: Cho cả lớp thực hiện lại + Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: Cách dạy và đội hình tập như trên. + Tổ chức thi 1 trong 2 động tác + Chơi trò chơi: Nhảy ô. + GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. + Cho HS chơi 3 đến 4 lần kết hợp đọc vần điệu + Đi thường theo vạch kẻ thẳng + HS lắng nghe. + Tập hợp thành 5 hàng dọc. + Thực hiện theo yêu cầu của GV + Cả lớp cùng thực hiện. + Thực hiện cùng ôn lại bài thể dục. + Nghe và nhắc lại. + Nghe và theo dõi + Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển + Lắng nghe và thực hành + Các đội thi đua với nhau, chọn 1 trong 2 động tác + Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu + Thực hiện kết hợp vần điệu. + Thực hiện đi đều và hát III/ PHẦN KẾT THÚC : + Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. + Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh + GV hệ thống lại nội dung tiết học. + Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng. + HS thực hiện dưới sự giám sát của GV. + Thực hiện + Cả lớp cùng chơi. + Lắng nghe + Nghe để thực hiện. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 21.doc
Giáo án liên quan