Kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 năm học : 2 013-2 014 môn tiếng việt ( viết )

 Buôn Chư Lênh đón cô giáo

 Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn. Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung. Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý.

 

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 năm học : 2 013-2 014 môn tiếng việt ( viết ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Bình Hòa Đông KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I Năm học : 2 013-2 014 Môn TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) LỚP : Năm Ngày thi : 2/ 1 / 2014 B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) a) Chính tả : ( 5 điểm ) ( thời gian 20 phút ) Viết một đoạn trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo Buôn Chư Lênh đón cô giáo Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn. Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung. Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. b/ Tập làm văn : ( 5điểm ) thời gian 40 phút Đề bài: Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ , anh, em …. ) của em Trường TH BÌNH HOÀ ĐÔNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK I Điểm trường : ..................................................................... Năm học : 2 013-2 014 Lớp 5 : ........................ Môn TIÊNG VIỆT ( viết ) Họ và tên : ......................................................................................... Ngày thi : 2/1/2014 Điểm chính tả Điểm tập làm văn Điểm toàn bài Nhận xét của giáo viên và chữ ký a) Chính tả : b) Tập làm văn : Thời gian 40 phút Đề bài: Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ , anh, em …. ) của em . Bài làm TH Bình Hòa Đông HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Môn : Tiếng việt ( viết ) Lớp năm Năm học 2013 – 2014 B. Bài kiểm tra viết : ( 10 điểm ) a) Chính tả : ( 5 điểm ) - Đánh giá cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định ), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài. b) Tập làm văn : ( 5 điểm ) - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm : + Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. 1. Mở bài : + Giới thiệu được người định tả : ( 0,5 điểm ) 2. Thân bài : ( 4 điểm ) A. Hình dáng 1. Tả bao quát 1 điểm - Tuổi tác - Tầm vóc - Cách ăn mặc 2. Tả chi tiết a) đầu: 0,5 điểm - Mái tóc … - Khuôn mặt -mắt, mũi, miệng, tai…. b) Mình : 0,5 điểm - Làn da,… thân mình - Ngực … Bụng … Lưng c) Tay, chân ; 0,5 điểm - Tay ( Cánh tay, bàn tay, ngón tay ) - Chân ( bắp chân, bàn chân, ngón tay ) B) Tính nết ( được thể hiện qua lời nói, cử chỉ, thói quen ) ( 1 điểm ) C) Hoạt động : ( Tả sơ lược một vài việc làm ) ( 0,5 điểm ) 3. Kết bài : Nêu cảm nghĩ. ( 0,5 điểm ) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 + Biểu điểm: 1)Điểm 4,5 đến 5: Bài làm hay, có tính sáng tạo, thể hiện tốt nội dung. 2)Điểm 3,5 đến 4: Học sinh thực hiện đủ các yêu cầu; thể hiện tình cảm đôi chỗ còn thiếu tự nhiên. 3)Điểm 2,5 đến 3: Các yêu cầu đều có thực hiện nhưng còn sơ lược. 4)Điểm 1,5 đến 2:Từng yêu câu thực hiện chưa đầy đủ. Bài làm không cân đối, dùng từ không chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ,… 5)Điểm 0,5 đến 1: Lạc đề, sai thể loại.

File đính kèm:

  • docDTCHKI TV VIET 5.doc