Kế hoạch bài học - Môn Tiếng Việt 5 - Tuần 6 đến tuần 10

Tập đọc

Sự xụp đổ của chế độ a-pác-thai

A. Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm, các số liệu thống kê

- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của nhân dân Nam Phi

- Hiểu bài văn phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi

B. Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh minh hoạ sách giáo khoa

- Sưu tầm tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc

C. Các hoạt động dạy học

 

doc50 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học - Môn Tiếng Việt 5 - Tuần 6 đến tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Dì Năm : bình tĩnh nhanh trí, khôn khéo dũng cảm bảo vệ cán bộ * An : thông minh nhanh trí và biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ * Chú cán bộ : bình tĩnh tin tưởng vào lòng dân * Lính : hống hách * Cai : xảo quyệt vòi vĩnh - Học sinh tự phân vai - Lần lượt các nhóm lên trình diễn - Nhận xét và bổ xung - Bình chọn nhóm diễn hay có diễn viên xuất sắc - Học sinh lắng nghe và thực hiện Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2007 Luyện từ và câu Ôn tập: Luyện từ và câu ( tiết 6 ) A. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ : từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa - Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kỹ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ bảng phân loại bài tập 4 - Một số phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra : kết hợp với bài học III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐYC của bài học 2. Hướng dẫn giải bài tập Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác ? - Phát phiếu cho học sinh làm việc độc lập - Gọi học sinh trình bày và giải thích - Nhận xét và góp ý Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung - Gọi học sinh lên thi điền từ vào chỗ trống - Nhận xét và bổ xung - Gọi học sinh thi đọc thuộc các câu tục ngữ Bài tập 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài cá nhân - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc các câu văn - Nhận xét và bổ xung Bài tập 4 : - Gọi học sinh đọc nội dung bài tập - Cho học sinh làm việc cá nhân - Gọi học sinh trình bày - Nhận xét và bổ xung - Cho học sinh viết vào vở 3 câu mỗi câu mang một nghĩa của từ đánh IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà tiếp tục ôn bài và chuẩn bị giấy bút cho tiết kiểm tra giữa học kì - Hát - Học sinh lắng nghe - Vài học sinh đọc yêu cầu bài tập - Vì các từ đó được dùng chưa chính xác - Học sinh nhận phiếu và làm bài - Thay bằng các từ : bê ( bưng ), bảo ( mời), vò ( xoa ), thực hành ( làm ) - Học sinh nối tiếp nhau trình bày - Học sinh đọc bài tập - Các từ cần điền : no, chết, bại, đậu, đẹp, - Học sinh thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ - Học sinh đọc bài tập - Học sinh thực hành đặt câu + VD : quyển truyện này giá bao nhiêu tiền + Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay + Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá - Học sinh đọc - Học sinh làm bài và trình bày - Học sinh viết bài vào vở VD : Đánh bạn là không tốt Hùng đánh trống rất cừ Em thường đánh ấm chén giúp mẹ - Học sinh lắng nghe và thực hiện Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2007 Tập đọc Kiểm tra đọc ( tiết 7 ) A. Mục đích yêu cầu - HS đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu văn bán trong SGKTV 5: Mầm non - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK( trong đó có 5 câu kiểm tra sự hiểu bài, 5 câu kiểm tra về từ và câu gắn với các kiến thức đẫ học ) - Giáo dục học sinh tính tự giác trong học tập B. Đồ dùng dạy học - Đề kiểm tra ( cho từng học sinh ) - Đáp án chấm ( cho giáo viên ) C. Các hoạt độg dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC của tiết học 2. Tiến hành kiểm tra: - GV phát đề đến từng HS theo số báo danh chẵn, lẻ với nội dung đề gồm 2 phần: Phần đọc thầm Phần trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề - Cho HS thực hiện làm bài ( 30 phút ) - Trong khi HS làm bài giáo viên quan sát để nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc - Hết giờ thu bài về chấm 3. Đáp án phần TLCH( ý trên là chẵn, ý dưới lẻ) * Câu 1: ý d( Mùa đông) ý b( dùng những động từ chỉ hành độngcủa người để kể, tả về mầm non) * Câu 2: ý a(dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non); ý b( Mùa đông) * Câu3: ý a( Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân) ; ý a( Rừng thưa thớt vì cây không có lá) * Câu 4: ý b(Rừng thưa thớt vì cây không có lá); ý c( Nhờ những âm thanh...xuân) * Câu 5: ý c( Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên); ý a( Miêu tả...nhiên) * Câu 6: ý c( Trên cành cây có những mầm non mới nhú); ý a( Tính từ) * Câu 7: ý a( Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh); ý c( Rất vội ...nhanh) * Câu 8: ý b ( Tính từ); ý b( Trên ...nhú) * Câu 9: ý c( Nho nhỏ...); ý c( Lặng im) * Câu 10: ý a( Lặng im); ý b( Nho nhỏ...) IV. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh - Về nhà tiếp tục ôn bài để giờ sau kiểm tra - Hát - Học sinh lắng nghe - Học sinh nhận đề - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc thầm và làm bài - Thu bài cho cô giáo - Học sinh lắng nghe và thực hiện Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007 Tập làm văn Kiểm tra viết ( tiết 8 ) A. Mục đích yêu cầu - Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh về môn tiếng việt được thể hiện qua việc vận dụng để viết một bài văn : Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bố với em trong nhiều năm qua - Rèn kĩ năng trình bày bài văn đủ 3 phần - Giáo dục học sinh tính tự giác trng quá trình làm bài B. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị đề bài và đáp án - HS chuẩn bị giấy kiểm tra C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC của tiết học 2. Tiến hành kiểm tra - Giáo viên đọc đề bài - Chép đề bài lên bảng: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua - GV nêu yêu cầu và hời gian làm bài - Cho học sinh thực hành làm bài - Trong khi HS làm bài giáo viên quan sát để nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc - Thu bài về nhà chấm 3. Cách đáh giá: - Bài viết đạt 5 điểm khi: * Nội dung kết cấu đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; trình tự miêu tả hợp lí * Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật - Đạt 4 điểm khi: Phần nội dung phải đầy đủ; Hình thức diễn đạt còn hơi lúng túng... - Các thang điểm sau tuỳ theo từng bài và ứng với thang điểm 5 mà trừ bớt... IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh - Về nhà tiếp tục ôn bài và chuẩn bị cho bài sau - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh lắng nghe - Học sinh theo dõi và đọc thầm - Học sinh lắng nghe - Học sinh làm bài - Thu bài cho cô giáo - Học sinh lắng nghe và thực hiện Tuần 10 Tiếng việt ( tăng ) Ôn tập: Tập đọc – Học thuộc lòng A. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục cho học sinh được ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học ở 9 tuần đầu thuộc 3 chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên - Rèn kĩ năng đọc đúng, lưu loát, trôi chảy và học thuộc lòng cho học sinh - Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học B. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên bài - Sách giáo khoa C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra: Kết hợp với bài học III. Dạy bài mới 1. Giới hiệu bài: nêu MĐYC của giờ học 2. Bài học - Nêu tên ba chủ điểm đã học? - Trong ba chủ điểm có tất cả bao nhiêu bài tập đọc và học thuộc lòng? - Trong ba chủ điểm đã học có bao nhiêu bài tập đọc là bài văn? - Có bao nhiêu bài tập đọc là bài học thuộc lòng? - Giáo viên để phiếu lên bàn và nêu yêu cầu - Giáo viên cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài theo các phiếu đã chuẩn bị - Gọi học sinh trình bày - Giáo viên đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc Nhận xét và nhắc nhở học sinh cần phải rèn luyện thêm IV. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét và đánh giá giờ học - Tiếp tục ôn luyện lại bài và chuẩn bị cho giờ học sau - Hát - Học sinh lắng nghe - Gồm ba chủ điểm là: Việt Nam Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên - Có 17 bài - Có 11 bài - Có 6 bài - Lần lượt mỗi nhóm 3 em lên bốc thăm bài và trở về chỗ chuẩn bị trong khoảng 2 phút - Lần lượt học sinh lên đọc bài trong sách giáo khoa hoặc đọc một đoạn thuộc lòng theo chỉ định của phiếu và trả lời câu hỏi của cô giáo - Nhận xét và bổ sung - Học sinh lắng nghe và thực hiện Tiếng việt ( tăng ) Ôn tập: Luyện từ và câu- Chính tả A. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về luyện từ và câu, từ đó các em biết vận dụng các kiến thức đó vào làm bài tập - Tiếp tục luyện cho học sinh kĩ năng nghe viết chính tả, rèn kĩ năng viết đúng , sạch đẹp và đúng cỡ chữ - Giáo dục cho học sinh ý thức học tập B. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập - Vở viết bài - Vở bài tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra: Kết hợp với bài học III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC của giờ học 2. Bài học: a) Luyện từ và câu: Bài tập 1 :( trang 96 ) - Cho học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài học - Cho học sinh làm việc theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên gián phiếu và trình bày - Nhận xét và bổ xung b) Chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh nghe đoạn đầu của bài Mầm non( 98 ) - Nêu cách trình bày? - Các chữ đầu dòng viết như thế nào? - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết - Đọc soát lỗi - Chấm một số bài và nhận xét IV. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét và đánh giá giờ học - Tiếp tục ôn luyện bài và chuẩn bị bài học giờ sau - Hát - Học sinh lắng nghe - Vài học sinh đọc nội dung bài tập - Học sinh lắng nghe - Các nhóm nhận phiếu và thảo luận * Danh từ : tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non,...; Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống....; Bầu trời, biển cả, sông ngòi, rừng núi, vườn tược.... * Động từ : bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, cần cù, anh dũng....; Hợp tác, bình yên, tự do, vui vầy, xum họp....; Bao la, vời vợi, cuồn cuộn, hùng vỹ, tươi đẹp.... * Thành ngữ, tục ngữ : quê cha đất tổ, quê hương bản quán, yêu nước thương nòi....; Bốn biển một nhà, kè vai sát cánh, nối vòng tay lớn,.....; Lên thác xuống ghềnh, muôn hình muôn vẻ, cày sâu cuốc bẫm... - Học sinh lắng nghe - Học sinh nêu - Học sinh viết bài vào vở - Tráo vở soát lỗi - Thu bài chấm - Học sinh lắng nghe và thực hiện

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 6.doc
Giáo án liên quan