Kế hoạch bài học - Môn Tiếng Việt 5 - Tuần 30

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

 2. Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 1.Kiểm tra bài cũ : ( 2 – 3)

 - Đọc bài Con gái

 - Nêu nội dung bài tập đọc

 2. Dạy bài mới

 a, Giới thiệu bài : ( 1 – 2)

Truyện dân gian A-rập – Thuần phục sư tử mà lớp ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu từ đâu.

 

doc13 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học - Môn Tiếng Việt 5 - Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(2’-4’) -Nhận xét tiết học -Nhắc HS cần có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam , nữ . Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2008 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe , đã đọc . I . Mục đích , yêu cầu . 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài . - Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . 2. Rèn kĩ năng nghe:Nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . II . Đồ dùng dạy – học . -Một số sách , truyện , báo ,sách truyện đọc lớp 5 viết về các nữ anh hùng , các phụ nữ có tài . III . Các hoạt động dạy –học 1.Kiểm tra bài cũ :(2’-4’) -Kể câu chuyện lớp tôi. 2,Dạy bài mới . a.Giới thiệu bài :(1’-2’) Trong tiết kể chuyện tuần trước các em đã nghe cô kể câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi.Trong tiết kể chyện hôm nay các em sẽ tự kể những xhuyện đã nghe,đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người tìm được câu chuyện hay;ai kể chuyện hấp dẫn nhất b.Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài (6’-8’) -Phân tích đề ,gạch chân từ trọng tâm:đã nghe,đã đọc một nữ anh hùng một phụ nữ có tài c)HS tập kể (22’-24’) d)Tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện (3’-5’) Đọc to đề bài,lớp đọc thầm theo - Cả lớp đọc thầm gợi ý 1,2SGK -1,2 em tóm tắt gợi ý -Giới thiệu câu chuyện -Kể trong nhóm đôi -Kể cá nhân trước lớp -Nhận xét +Nội dung +Lời kể +Điệu bộ -Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện -Phát biểu,nhận xét,bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất e)Củng cố dặn dò (2’-4’) - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện . Tập đọc Tà áo dài Việt nam I . Mục đích, yêu cầu : 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam. 2. Hiểu nội dung bài : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam ; sự duyên dáng, thanh toát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. II . Đồ dùng dạy – học - Tranh minh họa “ Thiếu nữ bên hoa huệ “ III . Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài Giọng đọc hồi hộp khi Ha-li-ma làm quen với sư tử ũ : (2’ – 3’) : Đọc bài Thuần phục sư tử và nêu nội dung bài 2.Dạy bài mới a, Giới thiệu bài : (1’ – 2’) : Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết chiếc áo dài hiện nay có nguồn gốc từ đâu ; vẻ đẹp độc đáo của tà áo dài Việt Nam. b, Luyện đọc đúng (10’ – 12’) * Hướng dẫn HS luyện đọc 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm, xác định đoạn ( 4 đoạn ) + Đoạn 1 : Từ đầu xanh hồ thủy + Đoạn 2 : Tiếp vạt phải + Đoạn 3 : Tiếp trẻ trung + Đoạn 4 : còn lại - Đọc nối tiếp đoạn. * Đoạn 1 : - Đọc đúng : lấp ló - Giải nghĩa : áo cánh, xanh hồ thủy - Đọc giọng nhẹ nhàng, ca ngợi - Đọc theo dãy * Đoạn 2 : - Đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng dấu câu - Đọc theo dãy *Đoạn 3 : - GiảI nghĩa : phong cách, tân thời - Đọc nhẹ nhàng, tự hào về chiếc áo dài - Đọc theo dãy * Đoạn 4 : - Giải nghĩa : y phục - Đọc giọng nhẹ nhàng, cảm hứng - Đọc theo dãy * Đọc nhóm đôi. * Đọc cả bài: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam - 1 HS đọc. - Đọc mẫu cả bài. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10’-12’) - Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền ? - Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài ? - Nội dung chính của bài d, Luyện đọc diễn cảm (10’ – 12’) * Đoan 1 : Nhấn giọng : mớ ba, mớ bảy, lồng vàp, tế nhị, kín đáo, lấp ló * Đoạn 2,3 : Nhấn giọng : kết hợp hài hòa * Đoạn 4 : Nhấn giọng : đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát - Đọc cả bài e, Củng cố, dặn dò (2’ – 4’) - Nhắc nội dung bài đọc - Nhận xét tiết học * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1 - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo *Đọc thầm đoạn 2,3 và trả lời câu 2 - áo dài cổ truyền có 2 loại : áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, 2 mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. áo năm thân như áo tứ thân nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo dài tân thời vẫn giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo ; vừa mang phong cách hiện đại phương Tây *Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu 3 - Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài - Khi mặc áo dài phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam thướt tha, duyên dáng - Chiếc áo dài cổ truyền, áo dài hiện đại và sự duyên dáng thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài - HS đọc theo dãy. - HS đọc theo dãy. - HS đọc theo dãy. - HS rèn đọc diễn cảm theo đoạn hoặc cả bài. Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2008 Tập làm văn Ôn tập về tả con vật I .Mục đích, yêu cầu : 1. Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim họa mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật ( cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật – so sánh hoặc nhân hóa ) 2. HS viết được đạon văn ngắn ( khoảng 5 câu ) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. II .Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, tranh ảnh một số con vật. III .Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ ( 2’ – 3’) : Đọc lại đoạn văn đã viết lại ở tiết trước 2. Dạy bài mới a, Giới thiệu bài ( 1’ – 2’) : GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học b, Hướng dẫn HS ôn tập (32’ – 34’) -Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật ? - Câu a:Bài văn gồm 3 đoạn +Đoạn 1 : cau đàu ( mở bài tự nhiên ) +Đoạn 2 :Tiếp cỏ cây +Đoạn 3 : Tiếpbang đêm dày +đoạn 4 : Còn lại - Câu b :Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào ? - Câu c : -Em thích những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? Bài 2/123(12’- 14’) -Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật . - Chấm những đoạn văn hay c. Củng cố – dặn dò (2’- 4’ ) - Nhận xét giờ học - Về viết lại đoạn văn - Đọc nội dung bài tập ( đọc nội dung và đọc câu hỏi) 1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả 2. Thân bài : - Tả hình dáng - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật 3. Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với con vật - Đọc lại - Cả lớp đọc thầm bài - Thảo luận cặp - Trình bày từng yêu cầu của bài tập - Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều - Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều - Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm - Tả cách hót chào nắng mới rất đặc biệt của họa mi - Tác giả quan sát họa mi bằng nhiều giác quan ( mắt, thính giác ( tai)) - Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối Hình ảnh nhân hóa này đã làm cho họa mi trở thành một em bé hồn nhiên, vui tươi - Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bang xé Hình ảnh này gợi tả rất đúng, rất đặc biệt tiếng hót họa mi âm vang trong buổi chiều tĩnh mịch. - Đọc yêu cầu của bài tập - Nói tên các con vật sẽ tả - Viết bài - Đọc bài của mình, cả lớp, GV nhận xét ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ) I .Mục đích, yêu cầu : 1. Củng cố kiến thức về dấu phẩy : Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. 2. Làm đúng bài luyện tập : Diền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ III .Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài cũ : ( 2’ – 3’) : Chữa bài tập 3/120 2. Dạy bài mới a, Giới thiệu bài (1’ – 2’) : Tiết học hôm nay giáp các em ôn luyện về dấu phẩy : nắm vững các tác dụng của dấu phẩy, biết thực hành điền đúng dấu phẩy trong câu văn. b, Hướng dẫn HS thực hành (32’ – 34’ Bài 1/124 - Giải thích yêu cầu bài tập - Kết luận lời giải đúng - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép Bài 2 /124 - Nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu không viết hoa - Chốt lời giải đúng c, Củng cố, dặn dò ( 2’ – 4’) - Nêu tác dụng của dấu phẩy - Nhận xét tiết học . - Đọc nội dung bài tập - Đọc từng câu, suy nghĩ, làm vào vở bài tập - Trình bày kết quả, lớp nhận xét Câu a Câu b Câu c - Đọc nội dung bài tập - Giải nghĩa từ khiếm thị - Đọc thầm truyện kể về bình minh, dùng chì điền dấu phẩy, dấu chấm vào ô trống - Cả lớp sửa vào vở - Đọc lại mẩu chuyện Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008 Tập làm văn tả con vật mục đích yêu cầu Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiận được nhuãng quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hinhf ảnh, cảm xúc. II .Đồ dùng dạy – học - Vở, tranh vẽ 1 số con vật III .Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ : (2’ – 3’) Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật 2. Dạy bài mới a, Giới thiệu bài ( 1’ – 2’) Trong tiết tập làm văn trước, các em đã ôn tập về tả con vật, đã luyện viết một đọan văn tả hình dáng hoạt động của một con vật mà em yêu thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh bài văn tả con vật b, Hướng dẫn HS thực hành - Yêu cầu HS đọc thầm đề bài và gạch chân dưới từ ngữ trọng tâm. c, HS làm bài - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Thu chấm một số bài - Nhận xét chung d, Củng cố, dặn dò : 2-3’ - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bi văn tả cảnh - HS đọc đề bài -HSgạch chân dưới từ ngữ trọng tâm. - Đọc gợi ý. - HS làm bài vào vở.

File đính kèm:

  • docTieng viet - Tuan 30.doc