Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 5

ĐẠO ĐỨC

CÓ CHÍ THÌ NÊN

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết:

-Trong cuộc sống, con người thường phải đố mặt với những khó khăn, thách thức. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.

- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn của bản thân.

- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một vài mẩu chuyện về những người có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.

 

doc21 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữa các đơn vị đo diện tích để làm bài –GV thu chấm - Nhận xét tuyên dương Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu. - Gv gợi ý – yêu cầu học sinh về nhà làm bài V. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. địa lý vùng biển nước ta I. Mục tiêu: Học song bài này học sinh -Trình bày được một số đặc điểm ở vùng biển nước ta - Chỉ được trên bản đồ vùng biển nước ta . - Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống - ý thức sự bảo vệ cần thiết và khai thác tài nguyên II- Đồ dùng - Bản đồ địa lý tự nhiên VN; Bản đồ VN trong khu vực ĐNA III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: thảo luận, luyện tập thực hành, trò chơi. IV- Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vùng biển nước ta - Học sinh đọc nội dung phần 1 SGK . - Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ SGK và chỉGV chỉ vùng biển nước ta ( Bản đồ VN ). Hỏi : - Biển đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào ? - Một số học sinh trả lời – Gv kết luận 3. Đặc điểm của vùng biển nước ta - Học sinh đọc SGK hoàn thành bảng vào vở bài tập - Một số học sinh trình bày kết quả làm việc - GV sửa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày 4. Vai trò của biển: ( làm việc theo nhóm ) - Cho HS thảo luận nêu lên vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống & sản xuất của nhân dân ta - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo bổ sung sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Chọn 4 HS tham gia chơi - Giáo viên phổ biến cách, chơi luật chơi - HS tham gia chơi – nhận xét, Giáo viên tuyên bố đội thắng cuộc. V. Củng cố – Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học – Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê I. Mục tiêu: - Biết trình bày báo cáo thống kê theo biểu bảng - Qua bảng thống kê học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tập tốt hơn II. Đồ dùng dạy học: - Sổ điểm của lớp - Một số tờ phiếu kẻ bảng thống kê III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy – học: A.Bài cũ: - Trả bài kiểm tra tiết trước - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập: - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS không lập bảng thống kê mà trình bày theo hàng VD: Điểm trong tháng 9 của bạn Hà là: Điểm dưới 5 : 0; số điểm từ 5 đến 6 : 1; số điểm từ 7 đến 8 : 4; số điểm từ 9 đến 10 : 3 - Nhân xét- tuyên dương hs tr ình bày tốt . Bài 2: - HS nêu yêu cầu . - Yêu cầu hs trao đổi thống kê kết quả học mỗi hs vừa làm ổ bài tâp 1 để thu thập đủ số liệu . - Kẻ bảng thông kê có đủ cột dọc , cột ngang . - HS làm bài nhóm đôi - Yêu cầu 2 hs lên bảng thi lập thống kê. - NX- cho điểm - Từng hs đọc kết quả học tập. - Nhận xét, tuyên dương- Học sinh rút ra kết quả tốt nhất . 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu tác dụng của bảng thống kê ? - Nhận xét tiết học . - Dặn hs ghi nhớ cach lập bảng thống kê . Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2007 Toán Mi - li - mét vuông . bảng đơn vị đo diện tích I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết tên gọi , ký hiệu , độ lớn của mi li mét vuông.Qua hệ giữa mi li mét vuông và xăng ti mét vuông - Biết tên gọi thứ tự , mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . - Biết chuyển đổi số đo đơn vị này sang số đo đơn vị khác II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm - Một bản kẻ sẵn có các dòng, các cột như phần b, SGK III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, luyện tập thực hành. IV. các hoạt động dạy và học A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học. 2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi – li- mét vuông - GV nêu những đơn vị đo diện tích đã học:( cm2, dm2, dam2, hm2, km2.) - Gv giới thiệu “để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi li mét vuông” - GV hướng dẫn học sinh dựa vào đơn vị đo đã học để nêu được “ Mi li mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm” - Giáo viên cho học sinh viết ký hiệu mm2 - GV cho hình vẽ phóng to SGK y/c học sinh tự rút ra nhận xét như SGV trang 68. 3. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích - GV hướng dẫn cho học sinh thành lập bảng đơn vị đo diện tích - Cho học sinh nêu các đơn vị diện tích đã học - Hướng dẫn cho học sinh nêu lại các đơn vị diện tích đã học theo thứ tự ( GV vào bảng kẻ sẵn ) +GV cho HS nêu mối quan hệ giữa mối đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích như SGK - Học sinh nêu và đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. 4. Thực hành Bài 1: HS đọc nối tiếp các số đo diện tích và viết các số đo diện tích với đơn vị mm2 Bài 2 , 3: - Học sinh đọc YC của bài tập 2, 3. - HS làm vào vở bài tập GV thu chấm - Giáo viên nhận xét. V. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học – Dặn học sinh về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Từ đồng âm I - mục tiêu - Hiểu thế nào là từ đồng âm - Nhận diện được một số từ đòng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm . II - Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động vv có tên gọi giống nhau III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: thảo luận, luyện tập thực hành, trò chơi. IV – Các Hoạt Động Dạy- Học A. Bài cũ: 1 học sinh đoc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hoặch một thành phố. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới :1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Phần nhận xét : - HS làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ, câu - Giáo viên chốt lại ghi bảng – 1 HS đọc lại 3. Phần ghi nhớ: - Cả lớp đọc thầm ghi nhớ SGK - 2, 3 HS không nhìn sách đọc lại. ( học sinh TB ). 4. Phần luyện tập : Bài1:- HS đọc Y/C 1. - HS làm việc theo cặp – trình bày ý kiến - Nhận xét chốt lại lời giải Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu 2. - Học sinh thi giải câu đố nhanh. - Nhận xét cho điểm – HS giải câu đố đúng và nhanh. V. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học thuộc phần ghi nhớ. Khoa học : thực hành: nói “không!” Đối với các chất gây nghiện I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. - Học sinh có ý thức tránh xa các chất gây nghiện. II. đồ dùng dạy – học - Ghế , khăn lớn. III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: Thảo luận, trực quan, trò chơi. Iv. Hoạt động dạy – học Hoạt động 3: Trò chơi “ chiếc ghế nguy hiểm” * Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hànhvi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm.Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. *Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn trò chơi: “ Chiếc ghế nguy hiểm” - Sử dụng ghế của GV để dùng cho trò chơi này. - GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài lang. - GV để chiếc ghế ngay cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. GV nhắc mọi người đi qua chiếc ghế phải rất cẩn thận để không chạm vào ghế. - Thảo luận cả lớp. Sau khi HS vễ chỗ ngồi của mình trong lớp, GV nêu câu hỏi thảo luận : - Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? - Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? - Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế? - Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? - Học sinh trả lời – Học sinh khác nhận xét – Giáo viên bổ sung. Hoạt động 4: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. *Cách tiến hành: ( Thảo luận ) - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì (ví dụ từ chối bạn rủ hút thử thuốc lá), các em sẽ nói gì? - GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận về các bước từ chối như SGV. - GV chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm tùy theo số HS và phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm.( Tình huống như SGv trang 52, 53 ). - Các nhóm đọc tình huống và chơi trò chơi đóng vai. - Trình diễn và thảo luận - Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống nêu trên. - GV nêu câu hỏi như SGV trang 53 cho cả lớp thảo luận . - Học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi, học sinh khác nhận xét. V. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học – Dặn học sinh chuẩn bị tiết học sau. Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I - Mục tiêu 1) năm, được yêu cầu của bài văn tả cảnh . 2) Nhận được ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn ; biết sửa lỗi ; viết được một đoạn cho hay hơn II-Đồ dùng: - Bảng lớp ghi ghi đề bài của tiết tả cảnh (KT viết ) -VBT III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: Đầm thoại, thảo luận, luyện tập thực hành. IV– Các hoạt động dạy học A ) Bài cũ - GV chấm bảng thống kê (Bài tập2, tiết LTVC trước) trong vở bài tập của học sinh. B) Bài mới 1- giới thiệu bài : - Gv nêu nêu y/c tiết học 2) Nhận xét chung và hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp - Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự sau +Một số học sinh lên chữa lần lượt từng lỗi . cả lớp chữa trên giấy nháp. + HS trao đổi vè bài chữa trên bảng 3) trả bài và hướng dẫn học sinh chữa bài - Sửa lỗi trong bài + Học sinh đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi + HS trao đổi chéo bài của mình và tự sửa lỗi - Học tập những đạn văn hay, trong bài văn hay - Viết lại một đoạn văn trong bài văn của mình + Mỗi học sinh chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài văn của mình - Một số học sinh trình bày bài văn viết lại V. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đạt điểm cao, khuyến khích HS có bài văn hay đăng báo tường của lớp . - Dặn học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5Tuan 5.doc
Giáo án liên quan