Kế hoạch bài dạy môn Toán Tuần 12 Lớp 3

a) Kiến thức:

- Tiếp tục thực hành nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số.

- Ap dụng phép nhân số có ba chữ số cới số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.

- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.

- Củng cố về tìm số bị chia.

b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Toán Tuần 12 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g. - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Gv chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi làm bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh nhắc lại: Ta lấy số lớn chia cho số bé. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs đứng lên trả lời câu hỏi. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Ta phải biết số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu. Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào vở. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc. Ta lấy số lớn trừ đi số bé. Ta lấy số lớn chia cho số bé. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Về nhà làm lại bài tập. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Bảng chia 8. Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN Đặng Thị Hiền TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 12 LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết TỰA BÀI : Bảng chia 8 NGÀY DẠY / Mục tiêu: Kiến thức: - Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. - Thực hành chia cho 8. - Aùp dụng bảng chia 8 để giải bài toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 8. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 8. - Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 8 dựa trên bảng nhân 8. - Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được mấy? - Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 8 được lấy 1 lần bằng 8”? - Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 16 : 8 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 16 : 6 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học thuộc bảng chia 8 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể nghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Mỗi mảnh vải có số mét dài là: 32: 8 = 4 (mét vải) Đáp số : 4 mét vải. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Số mét vải cắt đựơc là: 32: 8 = 4 (mảnh) Đáp số : 4 mảnh. * Hoạt động 4: - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh” Bài toán: Đặt rồi tính: 3 x 2 x 8 2 x 2 x 8 4 x 2 x 8 - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 8 lấy một lần được 8. Phép tính: 8 x 1 = 8. Có 1 tấm bìa. Phép tính: 8 : 8= 1. Hs đọc phép chia. Có 16 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 16 : 8 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét bài làm của bạn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.. Mỗi mảnh vài dài bao nhiêu mét?. Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . Hs đọc đề bài. Hs tự giải. Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào vở. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Đại diện hai bạn lên tham gia. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng chia 8. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN Đặng Thị Hiền TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 12 LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết TỰA BÀI : LUYỆN TẬP NGÀY DẠY I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8. - Tìm một phần tám của một số. - Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng chia 8. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Ba em đọc bảng chia 8. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. -Mục tiêu Giúp Hs làm các phép chia trong bảng chia 8 đúng. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Phần a). - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a) Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao? - Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. + Phần b). - Yêu cầu 12 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 8 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/8 của một số. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Người đó có bao nhiêu con thỏ? + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? + Người đó làm gì với số thỏ còn lại? + Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số nhóm chia đựợc là: 35 : 7 = 5 (nhóm). Đáp số : 5 nhóm. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a). - Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT. - Gv chốt lại. Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông) Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông). * Hoạt động 3: Làm bài 5. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại phép chia 8. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. 24 : 8 ; 64 : 8 ; 48 : 8 ; 72 : 8 ; 40 : 8 ; 16 : 8. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Bốn hs lên làm phần a). Cả lớp làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Tám Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 42 con thỏ. Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ.. Nhóm đều vào 8 chuồng. Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 16 ô vuông. Ta lấy 16 : 8 = 2 . Hs đánh dấu và tô màu vào hình. Hs làm phần b). Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN Đặng Thị Hiền

File đính kèm:

  • doctoan (5).doc
Giáo án liên quan