Kế hoạch bài dạy môn toán lớp 2 Bài: Bảng chia 5

 -Kiến thức: Giúp học sinh

 +Biết cách thực hiện phép chia 5

 +Lập được bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5

 +Nhớ được bảng chia 5

 +Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)

 -Kỹ năng: Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng và chính xác.

 +HS thực hiện được bài 1,2

 +HS khá giỏi thực hiện được bài 3

 -Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, tạo cho các em hứng thú với phép tính chia các số, phát triển tư duy toán học cho học sinh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 7117 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn toán lớp 2 Bài: Bảng chia 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 2 Bài: Bảng chia 5 I- Mục tiêu: -Kiến thức: Giúp học sinh +Biết cách thực hiện phép chia 5 +Lập được bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5 +Nhớ được bảng chia 5 +Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) -Kỹ năng: Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng và chính xác. +HS thực hiện được bài 1,2 +HS khá giỏi thực hiện được bài 3 -Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, tạo cho các em hứng thú với phép tính chia các số, phát triển tư duy toán học cho học sinh. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1,2. -Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, nháp. III- Các hoạt động dạt học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC a.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài -Tính: 36 : 4 = ? 24 : 4 = ? 28 : 4 = ? 16 : 4 = ? 12 : 4 = ? 20 : 4 = ? -Nhận xét, cho điểm b.Dạy bài mới: Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 5 để thành lập bảng chia 5 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 5. - Gọi 1 HS đọc lại bảng nhân 5. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài. Giới thiệu phép chia 5 *Yêu cầu cả lớp, mỗi HS lấy 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Sau đó nêu bài toán: mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa như vậy có tất cả mấy chấm tròn? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa. - GV viết lên bảng phép tính: 5 x 4 = 20 -GV nêu tiếp bài toán: có 20 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ai có thể lập phép chia có kết quả là 4 ? - Dựa trên cơ sở nào lập được phép chia này. - Viết lên bảng phép tính: 20: 5 = 4.Yêu cầu HS đọc phép tính này. Nhận xét: Từ phép nhân 5 x 4 = 20, ta lập được phép chia 20 : 5 = 4. Đây là một phép tính trong bảng chia 5. * Yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi trên bảng có bao nhiêu chấm tròn ? - Vì sao biết có 15 chấm tròn. - GV viết lên bảng phép tính 5 x 3 = 15 và hỏi từ phép nhân 5 x 3 = 15 hãy lập phép chia có số chia là 5. - Vì sao lập được phép chia này - Kết quả là 3 cho ta biết điều gì? - Từ phép nhân 5 x 3 = 15 ta lập được phép chia 15 : 5 = 3 đây là một phép tính trong bảng chia 5. - Yêu cầu HS đọc phép tính 15 : 5 = 3 *Để lập được 2 phép chia này, ta đều phải dựa vào phép nhân. Các phép tính còn lại trong bảng chia 5 ta đều dựa vào bảng nhân 5. - Gắn bảng phụ ghi sẵn bảng nhân 5 và hỏi từ phép nhân 5 x 1 = 5 , ta lập được phép chia nào trong bảng chia 5. - Tìm kết quả của 10 chia 5 bằng cách nào ? - Ta đã lập được 4 phép tính đầu, các phép tính còn lại dựa vào bảng nhân 5. - Yêu cầu HS mở sách trang 121, dùng bút chì điền kết quả các phép tính còn lại trong bảng chia 5. - Gọi 6 HS đọc 6 phép tính còn lại - Nếu quên kết quả của caùc phép chia trong bảng chia 5 ta dựa vào phép nhân để lặp lại phép chia roài tìm kết quả nha các em. * Lập bảng chia 5: -GV cho HS lập bảng chia 5. - GV nêu câu hỏi: Tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5. -GV hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính chia trong bảng chia 5? - Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc các số bị chia của các phép tính trong bảng chia 5 và hỏi: em có nhận xét gì về các số bị chia trong các phép tính chia trong bảng chia 5? - GV nói: Đây chính là dãy số đếm thêm 5, bắt đầu từ 5 đến 50. -GV cho HS tự học thuộc lòng bảng chia 5. *GV lưu ý HS ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia 5 để học thuộc lòng cho nhanh. -GV che một số kết quả của các phép tính trong bảng chia 5 và gọi lần lượt từng học sinh hoàn thành bảng chia 5. -GV che một vài số bị chia và một vài kết quả caùc pheùp tính trong bảng chia 5 và cho HS hoàn thành lại bảng chia 5. -GV che toàn bộ kết quả của các phép tính chia trong bảng chia 5 và cho 2 HS hoàn thành lại. GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 theo hình thức cá nhân. GV nhaän xeùt, tuyeân döông baïn ñoïc ñuùng vaø hay nhaát Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài 1 cho ta biết gì và tìm gì? - Muốn tính thương thì ta phải làm như thế nào? - GV cho HS làm miệng. - Nhận xét Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: +Bài toán cho ta biết điều gì ? +Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập và gọi 1 HS làm bảng lớp. -GV cho HS dưới lớp đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau. -GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: +Bài toán cho ta biết điều gì ? +Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào nháp và gọi 1 HS khá làm bảng phụ -GV nhận xét và cho điểm. 3.Củng cố: - Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 5 vaø chuaån bò baøi môùi moät phaàn naêm Luyện tập -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm bảng con. 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 28 : 4 = 7 16 : 4 = 4 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 -Bảng chia 5 -HS nhắc lại tựa bài. -HS đọc lại bảng nhân 5. -Cả lớp thực hiện yêu cầu. -Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn. -Phép tính: 5 x 4 = 20 - Có tất cả 4 tấm bìa. -HS nêu: 20 : 5 = 4 - Dựa vào phép nhân 5 x 4 = 20 lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. -HS đọc phép tính: “ 20 : 5 = 4” - HS thực hiện - 15 chấm tròn - Vì 5 được lấy 3 lần nên ta có 5 x 3 = 15 - 15 : 5 = 3 - Từ phép nhân 5 x 3 = 15 lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - Có 15 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn ta có 3 tấm bìa - 4 HS đọc phép tính 15 : 5 = 3 - 5 : 5 = 1 - Dựa vào phép nhân 5 x 2 = 10 lấy tích chia cho thừa số này kết quả là thừa số kia. Vậy 10 : 5 = 2 - HS lắng nghe. - HS đọc kết quả caùc phép chia. -HS nhận xét. -HS thành lập bảng chia 5 - Các phép chia trong bảng chia 5 đều có điểm chung là đều có số chia là 5. -Kết quả lần lượt là:1,2,3,4,5,6,7,8,9, 10. - HS nhận xét: Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5 sau đó 10,15,50…kết thúc là 50. -HS tự học thuộc lòng. - HS thực hiện. -3 HS thực hiện. - HS thi đọc cá nhân. - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. - Biết số bị chia và số chia. Tìm thương - Ta lấy số bị chia chia cho số chia. - Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa? -HS: Bài toán cho ta biết có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa. -HS: Bài toán hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? - HS làm bài vào vở bài tập và 1 HS làm bài trên bảng lớp. Tóm tắt 5 bình hoa: 15 bông hoa 1 bình hoa: …bông hoa? Bài giải: Mỗi bình hoa có số bông hoa là: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa -HS làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra - 1 HS nhận xét. - Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được mấy bình hoa ? -HS: Bài toán cho ta biết có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa, mỗi bình có 5 bông hoa. -HS: Bài toán hỏi cắm được mấy bình hoa ? - 1 HS khá làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào nháp. Tóm tắt: 5 bông hoa: 1 bình hoa 15 bông hoa: …bình hoa? Bài giải: Số bình hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 (bình hoa) Đáp số: 3 bình hoa -HS nhận xét. -2 em đọc thuộc lòng bảng chia 5 -Học thuộc lòng bảng chia 5.

File đính kèm:

  • docBAI BANG CHIA 5.doc
Giáo án liên quan