Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Tuần 6 năm 2006

TẬP ĐỌC:

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ.

2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.

3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).

 

doc39 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Tuần 6 năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” - Nhận xét tiết học KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng: Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình vẽ trong SGK/22, 23 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. - Trò: SGK III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh: - Hát 2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” - Giáo viên tổ chức trò chơi “Rút thăm may mắn” để gọi học sinh trả lời. - Học sinh rút thăm ® bạn nào có con số may mắn rút được sẽ trả lời câu hỏi do GV nêu. - Giáo viên nêu câu hỏi sau khi rút thăm: + Thuốc kháng sinh là gì? - Học sinh trả lời: Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng (các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn gây ra. + Thuốc kháng sinh đặc biệt nguy hiểm đối với trường hợp nào? - Học sinh nêu: với người bị dị ứng với một số loại thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan. Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng bệnh sốt rét” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng giải, hỏi đáp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2, 3 trang 22. - Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. ® Cả lớp theo dõi - Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến) a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® Giáo viên nhận xét + chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, trực quan, quan sát, đàm thoại - Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Học sinh quan sát - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/23 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “hình vẽ nội dung gì?” - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. ® Giáo viên nhận xét + chốt. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Động não, thi đua - Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). - Học sinh nhận thẻ - Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. - Học sinh thi đua Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về : So sánh và sắp thứ tự các phân số.  Tính giá trị của biểu thức có phân số.  Giải bài toán liên quan đến diện tích hình.  Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ  -2 hs lên bảng làm bài tập 4/31 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài  -Giới thiệu trực tiếp. 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 2 : -Hs làm bài. Bài 3 : -Hs đọc  đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc  đề, phân tích đề và về nhà làm bài. a, + + + b, + + + a) b) c) d) 5 ha = 50000 m2 Diện tích của hồ nước :      50000 : 10 x 3 = 15000 (m2)      Đáp số : 15000 m2 -Vẽ sơ đồ. Hiệu số phần bằng nhau :      4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con :      30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi cha :      10 + 30 = 40 (tuổi )      Đáp số : Con 10 tuổi ; Cha 40 tuổi 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Trò chơi : Tính : - Các nhóm thi nhau làm -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT4/32 AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 5: EM LÀM GÌ ĐỂ GIỮ AN TOÀN GIAO THÔNG Mục đích yêu cầu: HS nắm được nhiệm vụ phải thực hiện tốt luật lệ giao thông. Có thói que chấp hành tốt luật lệ giao thông Luôn có ý thức phòng tránh các tai nạn gia thông. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh minh họa vềnhững việc làm tốt để thực hiện luật lệ gia thông an toàn HS: Sách giáo khoa và một số dụng cụ học tập liên quan đến tiết học Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: - 4 em - Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao thông ? - HS trả lời - Nhận xét đánh giá HS Bài mới: * Giới thiệu: Để nắm được nhiệm vụ của mỗi người là phải làm gì để giữ an toàn giao thông. Bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu “Em làm gì để giữ an toàn giao thông” - Một số em nhắc lại tựa bài * Khai thác nội dung: + Treo lần lượt từng bức trnh lên bảng hướng dẫn HS quan sát và nêu nội dung của từng bức tranh. - Quan sts theo dõi và tìm hiểu - Bức tranh thứ nhất vẽ những gì ? Cảnh một hội nghị giáo dục trật tự an toàn giao thông bậc tiểu học. - Nêu nội dung cụ thể của từng bức tranh ? - B1: vẽ hoạt cảnh của các bạn HS đóng vai cảnh sát và các người dân sinh hoạt trên đường không đúng luật. - Bức còn lại vẽ một chiếc xe gắn máy chở hai người cá đội mũ bảo hiểm như vậy là đúng quy định. - Theo em mọi người cần có nhiệm vụ gì để tránh tai nạn giao thông ? - Phải thực hiện đúng luật lệ giao thông khi đi xe đạp, xe máy nhớ đội mũ bảo hiểm đẻ tránh tai nạn giao thông. - Hai em nêu lại nhiệm vụ của người tham gia giao thông. * Lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông: - Hoạt động theo nhóm - Nêu yêu cầu thông qua phiếu học tập - Chia lớp thành 4 nhóm + Để phòng tránh tai nạn giao thông nhóm em có những hoạt động gì ? - Nêu theo ý HS + Hãy cho biết những phương pháp phòng tránh tai nạn giao thông mà em biết ? - Nêu theo ý của nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Chốt lại những ý hay Củng cố dặn dò: - Nêu những nhiệm vụ của người tham gia giao thông ? - Một số em nêu - Luôn có ý thức tham gia giao thông tốt và nhắc nhỡ mọi người luôn có ý thức tham gia giao thông - Lắng nghe - Ôn lại các baig đã học và luôn có ý thức tham gia giao thông tốt SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Giáo viên Học sinh Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ Công tác tuần tới: Vệ sinh trường lớp.. Học tập trên lớp cũng như ở nhà. Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu.. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc:. +Cá nhân tiến bộ: Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Cả lớp hát

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 T6.doc