Hướng dẫn kĩ năng môn Địa lý

Kĩ năng địa lí là một phần trong chương trình địa lí phổ thông giữ vị trí hết sức quan trọng, giúp cho học sinh biết cách trình bày một biểu đồ, phân tích một bảng số liệu, vẽ lược đồ và cách đọc một át lát địa lí Trong đó, kĩ năng vẽ, nhận xét biểu đồ thường chiếm thời lượng nhiều hơn so với các bài học thực hành khác, biểu đồ địa lí thường được lồng ghép vào hầu hết các bài học về lí thuyết, đặc biệt trong chương trình địa lí lớp 9 và lớp 12.

Biểu đồ có thể hiểu một cách khái quát: “Biểu đồ, thực chất là một hình vẽ có tính trực quan cao cho phép mô tả: Động thái phát triển của một hiện tượng địa lý; Thể hiện qui mô, độ lớn của một đại lượng nào đó; So sánh tương quan về độ lớn giữa các đại lượng; Thể hiện tỉ lệ cơ cấu thành phần của một (hoặc nhiều tổng thể) có cùng một đại lượng; Thể hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu các thành phần qua một số năm.”

 

doc91 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn kĩ năng môn Địa lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
120 Kon Tum 14951 11069 2367 691 Gia Lai 48724 13138 Đắc Lắc 13957 26540 3501 11660 TP HCM 1574 2814 126 1546 Bình Thuận 1054 8288 58 672 Ninh Thuận Bình Dương 109360 90795 30116 53916 Bình Phước 81555 40977 Tây Ninh 9850 27369 5200 12640 Đồng Nai 62128 40459 36530 35000 Bà Rịa-V.tàu 18142 12180 Hướng dẫn phân tích: Gộp các tỉnh lại theo các vùng đã học, lập thành bảng riêng. Bảng: Diện tích gieo trồng & Diện tích cho sản phẩm của các vùng... (Đơn vị: ha). Vùng Diện tích gieo trồng Diện tích cho sản phẩm 1990 1998 1990 1998 Cả nước 221718 378000 84079 190232 Bắc Trung Bộ 8844 22245 2680 7812 Duyên hải Nam Trung Bộ 1054 8288 58 672 Tây Nguyên 28908 86333 9369 25489 Đông Nam Bộ 182912 261134 71972 156259 2. Về DT gieo trồng & DT cho SP - Về diện tích gieo trồng: Cả nước tăng 1,7 lần. Tăng nhanh nhất: DHNTBộ (7,9 lần), Tây Nguyên (3,0 lần), BTBộ (2,52 lần), ĐNBộ (0,14 lần) - Về diện tích cho sản phẩm: Cả nước tăng 2,4 lần. Tăng nhanh theo thứ tự: DHNTBộ (11,6 lần), BTBộ (2,9 lần), Tây Nguyên (2,7 lần), ĐNBộ (2,2 lần.) 3. Diện tích chưa cho sản phẩm của từng vùng. Cả nước: tăng 156.282 ha. Cao nhất là vùng ĐNBộ (78.222 ha), đến Tây Nguyên (57.425 ha), đến BTBộ (13.401ha) và sau cùng là NTBộ (7.234 ha.) 4. Tỉ trọng của từng vùng trong cả nước. Lập bảng: Cơ cấu diện tích cây cao su của các vùng ( %) Các vùng Diện tích gieo trồng Diện tích cho sản phẩm 1990 1998 1990 1998 Cả nước 100,0 100,0 100,0 100,0 Bắc Trung Bộ 4,0 5,9 3,2 4,1 Duyên hải Nam Trung Bộ 0,48 2,2 0,07 0,4 Tây Nguyên 13,04 22,8 11,4 13,4 Đông Nam Bộ 82,5 69,1 85,6 82,1 - Các vùng chiếm tỉ trọng cao nhất (về DTích gieo trồng & DTích cho SP): ĐNBộ đến Tây Nguyên. Các vùng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất: DHNTBộ. - Có sự khác nhau về diện tích cây cao su giữa các vùng, chủ yếu là do các yếu tố tác động như ĐKTN (đất đai; khí hậu; nguồn nước...), Về ĐK KT-XH (DCư - LĐ; CSVC-KT; đ/lối c/s ...) Bài 10. GTSLCN phân theo ngành theo giá cố định năm 1989 (Đơn vị: Tỉ đồng VN). Hãy phân tích nhanh sự thay đổi cơ cấu ngành CN 1990 - 1995. 1990 1995 1990 1995 Tổng số Điện năng Nhiên liệu LK đen LK màu SX thiết bị,máy móc. KT điện và điện tử. SX các SP bằng KL. H.Chất - PB - Cao su VLXD 14011,1 1046,2 1551,3 119,6 99,1 597,7 272,3 324,8 920,5 1000,2 26584,1 1759,7 4190,4 398,3 184,6 970,9 532,3 583,3 2291,6 2279,5 CB' gỗ - lâm sản Xen lu lô và giấy. Sành sứ - TTinh. Lương thực Thực phẩm Dệt May Da và SP từ da Công nghiệp in Công nghiệp khác. 572,7 311,5 146,1 469,2 4571,1 1258,6 202,5 93,7 97,3 356,7 1052,2 566,1 292,7 879,0 7126,6 1633,9 726,4 399,6 322,8 394,2 Hướng dẫn phân tích: Cách phân tích nhanh nhất là xếp theo thứ bậc các ngành chiếm GTSLCN cao nhất đến thấp nhất của 2 năm 1990 và 1995. Lập bảng: Sự thay đổi thứ bậc của các ngành công nghiệp giữa năm 1990 và 1995. Ngành 1990 1995 Ngành 1990 1995 1. Thực phẩm 1 1 11. SX các SP bằng kim loại 11 11 2. Nhiên liệu 2 2 12. Xen lu lô, giấy 12 12 3. Dệt 3 6 13. KT điện và đ.tử 13 13 4. Điện năng 4 5 14. May 14 10 5. VLXD 5 4 15.Sành sứ, thủy tinh 15 18 6. HC - P.Bón, Cao su 6 3 16. LK đen 16 15 7. SX th/bị M.Móc 7 8 17. LK màu 17 19 8. CB' gỗ, lâm sản 8 7 18. Công nghiệp in 18 17 9. Lương thực 9 9 19. Da và SP từ da 19 14 10. CNghiệp khác 10 16 1. Phân tích: Ở nước ta (căn cứ vào bảng số liệu) thì một số ngành CN mũi nhọn, Công nghệ cao còn chiếm tỉ trọng nhỏ (vì đó là các nhân tố mới). Qua bảng số liệu cho thấy sự thay đổi cơ cấu CN thời kỳ 1990 - 1995 như sau: - Trong số 6 ngành chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu CN 1990 là (TPhẩm; Nh/liệu, Điện năng; VLXD; HC - PB - Cao su) thì: 2 ngành (Thực phẩm và Nhiên liệu) vẫn giữ vững vị trí của mình ( 1 và 2); Ngành dệt bị suy yếu đáng kể (3à 6); Ngành HC-PB-C.Su tăng lên (6 à 3); Ngành điện năng giảm từ vị trí số (4à 5) thay chỗ cho ngành SXVLXD (5 à 4) - Các ngành còn lại: Ngành S.Sứ - Thuỷ tinh giảm mạnh từ (15à 18); LK màu giảm mạnh từ (17à 19); Ngành May và các SP từ Da tăng lên đáng kể. (14 à 10); Các ngành ( LT; xen lu lô, giấy; KT điện và Đ.Tử; LK đen; CN in) có mức độ tăng trưởng CN tương đương mức chung, nên vị trí không thay đổi là bao nhiêu Bài 11 . Từ bảng số liệu: Giá trị SXCN phân theo các vùng lãnh thổ năm 1996 (Đơn vi: Tỉ đồng VN). Rút ra nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp của các ngành ở nước ta 1996 Các vùng Tổng số Phân theo khu vực kinh tế Nhà nước Ngoài QD Đầu tư NN Cả nước 149432,5 74161,2 35682,1 39589,2 Đồng bằng sông Hồng 24595,9 13031,3 6323,8 5240,8 Đông Bắc 10766,3 8440,9 1449,9 875,5 Tây Bắc 452,7 168,8 257,5 26,4 Bắc Trung Bộ 4763,5 2883,9 1641,7 237,9 Duyên hải Nam Trung Bộ 6950,1 3942,3 2353,5 654,3 Tây Nguyên 1128,2 453,8 654,6 19,8 Đông Nam Bộ 75918,1 29418,9 15056,8 31442,4 Đồng bằng sông Cửu Long 16707,6 7671,2 7944,3 1092,1 Không xác định 8159,1 8150,1 0,0 0,0 Hướng dẫn phân tích: Lưu ý: Chỉ nhận xét về cơ cấu (các loại) của năm 1996. Chuyển số liệu sang % cho dễ phân tích. Phần "không xác định" không đưa vào phân tích. 1. Nền CN nước ta (1996) có sự phân hóa theo lãnh thổ được thể hiện trong bảng: Tỉ trọng CN của các vùng trong cơ cấu GTSXCN năm 1996 xếp theo thứ tự: Các vùng Tổng số (Theo TT) Phân theo khu vực kinh tế (%) Nhà nước Ngoài QD Đầu tư NN Cả nước 100,0 100,0 100,0 100,0 1. Đông Nam Bộ 50,80 39,67 42,20 79,42 2. Đồng bằng sông Hồng 16,46 17,57 17,72 13,24 3. Đồng bằng sông Cửu Long 11,18 10,34 22,26 2,76 4. Đông Bắc 7,20 11,38 4,06 2,21 5. Duyên hải Nam Trung Bộ 4,65 5,32 6,60 1,65 6. Bắc Trung Bộ 3,19 3,89 4,60 0,60 7. Tây Nguyên 0,75 0,61 1,83 0,05 8. Tây Bắc 0,30 0,23 0,72 0,07 Không xác định 5,46 10,99 0,00 0,00 - Sự phân hóa theo vùng: Các vùng tập trung CN: Rất lớn là ĐNBộ (50,80%); Tương đối lớn là ĐBSH (16,46%) và ĐBSCL (11,18%). Các vùng CN chưa phát triển là Tây Nguyên (0,75%) và Tây Bắc (0,3%). Sự ch/lệch giữa vùng: Thấp nhất (Tây Bắc) và cao nhất (ĐNBộ) chênh lệch giữa 2 vùng này là trên 168,0 lần. 2. Nền công nghiệp nước ta có sự phân hóa theo hình thức sở hữu: - Trên phạm vi cả nước: Sở hữu Nhà nước chiếm ưu thế (49,6% giá trị SXCN). - Giữa các vùng: Các vùng có ưu thế về sở hữu Nhà nước (là ĐNBộ và ĐBSHồng.)? Các vùng có ưu thế thuộc sở hữu nước ngoài: (ĐNBộ và ĐBSHồng.)? - Trong nội bộ từng vùng: Các vùng chiếm giá trị SXCN cao thường là những vùng tập trung hầu hết các CSở SXCN quan trọng cùng với các hình thức sở hữu Nhà nước và sở hữu của nước ngoài. (Và ngược lại). Bài 12. Cho bảng số liệu sau: Một số chỉ tiêu về vận tải hàng hoá. Loại hình vận tải Khối lượng vận chuyển (1000 tấn) Khối lượng luân chuyển (triệu tấn/km) 1990 1996 1990 1996 Tổng số 53889,0 100140,3 12544,2 29414,8 Đường sắt 2341,0 4041,5 847,0 1683,6 Đường bộ 31765,0 63813,0 1631,0 3498,3 Đường sông 16295,0 23395,0 1749,0 2487,3 Đường biển 3484,0 8843,0 8131,1 21365,5 Đường hàng không 4,0 47,8 4,1 107,1 1. Hãy tính cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển & luân chuyển phân theo loại hình vận tải. 2. Hãy so sánh khối lượng vận chuyển & luân chuyển năm 1996 so với 1990 ở các loại hình vận tải. 3. Hãy nhận xét về vai trò của từng loại hình vận tải & xu hướng biến đôi 1990 - 1996. Hướng dẫn phân tích: 1. Tính cơ cấu khối lượng vận chuyển & luân chuyển phân theo từng loại hình vận tải. Loại hình vận tải Khối lượng vận chuyển (%) Khối lượng luân chuyển (%) 1990 1996 1990 1996 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 Đường sắt 4,34 4,04 6,75 5,72 Đường bộ 58,95 63,72 13,00 11,89 Đường sông 30,24 23,36 13,94 8,46 Đường biển 6,47 8,83 64,82 72,64 Đg hàng không 0,01 0,05 0,03 0,36 2. So sánh tốc độ tăng giữa 1996 với 1990 ( năm 1990 = 100.0) Loại hình vận tải Khối lượng vận chuyển (%) Khối lượng luân chuyển (%) 1990 1996 1990 1996 Tổng số 100,0 185,83 100,0 234,49 Đường sắt 100,0 172,64 100,0 198,77 Đường bộ 100,0 200,89 100,0 214,49 Đường sông 100,0 143,57 100,0 142,21 Đường biển 100,0 253,82 100,0 262,76 Đg hàng không 100,0 1195,00 100,0 2612,20 ( Lưu ý: đường hàng không chiếm tỉ trọng rất nhỏ nên có thể bỏ qua trong khi phân tích) 3. Nhận xét: - Đường bộ: Chiếm tỉ trọng cao nhất về kh/lượng hàng hoá vận chuyển (58,95% và 63,72%). Nhưng chiếm tỉ trọng khá khiêm tốn về khối lượng hàng hoá luân chuyển (13,0% và 11,89%). Lý do: đường bộ có ưu thế về vận chuyển ở cự ly ngắn & TB; tính cơ động cao; Phù hợp với ĐKTN 3/4 là đồi núi; Rất thích hợp cho v.tải hàng hoá lẻ... - Đường sắt: Cả vận chuyển và luân chuyển chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm (?). Kh/lượng hàng hoá luân chuyển tăng nhanh hơn khối lượng vận chuyển (?). - Đường sông: Khối lượng vận chuyển đứng thứ 2 (sau đường bộ(?). Nhưng về hàng hoá luân chuyển lại chiếm tỉ trọng khá khiêm tốn (?). Tốc độ tăng trưởng thấp nhất, lý do: Đ.Hình... Khí hậu; Sông ngắn, dốc.. ít có giá trị về GTVT thuỷ... - Đường biển: Khối lượng vận chuyển chiếm tỉ trọng nhỏ (?), nhưng khối lượng H2 luân chuyển lại lớn nhất (?). Lý do: thời gian qua chúng ta đẩy mạnh hoạt động KTĐN nên vận tải đường biển đạt tốc độ tăng trưởng lớn nhất. Kết luận: Như vậy trong các loại hình vận tải trên, ta thấy có sự thay đổi về khối lượng vận chuyển & luân chuyển. Có thể lý giải bằng một số nguyên nhân sau: Đường bộ trước đây chiếm ưu thế về cự ly v/chuyển ngắn & TB, nhưng gần đây v/tải đường bộ đã tăng lên về cự ly v/chuyển đường dài (đ/biệt là v/tải B - N). Đường sắt, gần đây đã có sự tăng trưởng khá nhanh (đ/biệt là cự ly v/chuyển trên tuyến đường sắt B-N). Đ.Sông, cự ly v/chuyển chỉ trên / dưới 100 km, cho thấy ngành này vẫn chủ yếu ph/vụ cho nhu cầu địa phương (tập trung ở các lưu vực sông tự nhiên là chính). Đường biển tăng nhanh về khối lượng luân chuyển, cho thấy rõ ưu thế trong v/chuyển đường dài (>2000 km). Theo ThS. Nguyễn Duy Hòa

File đính kèm:

  • docHuong dan ki nang Dia ly.doc
Giáo án liên quan