Hướng dẫn giải các dạng toán tiểu học

**** DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG :

Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số lẽ có 3 chữ số ?

*** Số lẽ có 3 chữ số là từ 101 đến 999 . Vậy TBC các số lẽ đó là : ( 101+ 999) : 2 = 550

Bài 2: Tìm TBC các số chẵn có 2 chữ số ?

*** Số chẵn có 2 chữ số là từ 10 đến 98 . Vậy TBC các số chẵn đó là : (10 +98) : 2 = 54

Bài 3 : Tìm TBC các số lẽ nhỏ hơn 2012 ?

*** Các số lẽ đó là từ 1; 3; 5; 7; .đến 2011. Vậy TBC các số lẽ là : (2011+1): 2= 1006

Bài 4 : Tìm TBC tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1; 2; 3 đến 2013 ?

*** TBC là : ( 2013 + 1 ) : 2 = 1007

 

doc4 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn giải các dạng toán tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG TOÁN TIỂU HỌC **** DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG : Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số lẽ có 3 chữ số ? *** Số lẽ có 3 chữ số là từ 101 đến 999 . Vậy TBC các số lẽ đó là : ( 101+ 999) : 2 = 550 Bài 2: Tìm TBC các số chẵn có 2 chữ số ? *** Số chẵn có 2 chữ số là từ 10 đến 98 . Vậy TBC các số chẵn đó là : (10 +98) : 2 = 54 Bài 3 : Tìm TBC các số lẽ nhỏ hơn 2012 ? *** Các số lẽ đó là từ 1; 3; 5; 7;..đến 2011. Vậy TBC các số lẽ là : (2011+1): 2= 1006 Bài 4 : Tìm TBC tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1; 2; 3 đến 2013 ? *** TBC là : ( 2013 + 1 ) : 2 = 1007 Bài 5; Một lớp học có 30 HS có tuổi trung bình là 10 . Nếu tính thêm cả cô giáo thì tuổi TB của cô và 30 HS là 11 . Tính tuổi của cô ? *** Tổng số tuổi của 30 HS LÀ : 30 x 10 = 300 Tổng tuổi của cô và 30 HS là : 31 x 11 = 341 Tuổi cô giáo là : 341 – 300 = 41 Bài 6 : Biết TBC của 2 số là 185 và số lớn hơn số bé 24 đơn vị . Tìm 2 số đó ? *** Tổng 2 số đó là : 185 x 2 = 370 Số bé là : ( 370 – 24 ) : 2= 173 Số lớn là : 370 – 173 = 197 Bài 7 : ***** DẠNG TOÁN TÌM 2 SỐ TỰ NHIÊN Bài 1 : Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444 ? *** Số bé là : 1444 : 2 – 1 = 721 Số lớn là : 721 + 2 = 723 Bài 2 : Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215 ? *** Số bé là : ( 215 – 1) : 2 = 107 Số lớn là : 215 – 107 = 108 Bài 3: Tìm số tự nhiên A ; Biết A lớn hơn TBC của A và các số 38 ; 42 ; 67 là 9 đơn vị ? *** TBC của 4 số là : ( 38 + 42 + 67 + 9) : 3 = 52 . Vậy A là : 52 + 9 = 61 Bài 4 : Tìm số tự nhiên B ; Biết B LỚN hơn TBC của B và các số 98 ; 125 là 19 đơn vị ? *** TBC của 3 số là : ( 98 + 125 + 19 ) : 2 = 121 . Vậy B là : 121 + 19 = 140 Bài 5 : Tìm số tự nhiên C ; biết C BÉ hơn TBC của C và các số 68; 72 ; 99 là 14 đơn vị ? *** TBC của 3 số là : [ ( 68 + 72 + 99 ) – 14 ] : 3 = 75 Vậy C là : 75 – 14 = 61 Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425 ? - Ta có số bé bằng 1 phần ; số lớn 3 phần (số thương) Tổng số phần : 3 + 1 = 4 - Số bé = ( Tổng - số dư ) : số phần Số bé là : (425 - 41 ) : 4 = 96 - Số lớn = Số bé x Thương + số dư Số lớn là : 96 x 3 + 41 = 329 Bài 7 : Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57 ? - Ta có số bé bằng 1 phần ; số lớn 2 phần (số thương) Hiệu số phần : 2 -1 = 1 - Số bé = ( Hiệu - số dư ) : số phần Số bé là : (57 - 9 ) : 1 = 48 - Số lớn = Số bé x Thương + số dư Số lớn là : 48 x 2 + 9 = 105 Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25 ? - Đổi số thương ra phân số thập phân , rút gọn tối giản. Đổi 1,25 = = - Vậy số bé = 4 phần, số lớn 5 phần ( Toán hiệu tỉ) Hiệu số phần : 5 - 4 = 1 - Số lớn = ( Hiệu : hiệu số phần ) x phần số lớn Số lớn : (1,25 : 1) x 5 = 6,25 - Số bé = Số lớn - hiệu Số bé : 6,25 - 1,25 = 5 Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6 ? Đổi số thương ra phân số thập phân , rút gọn tối giản Đổi 0,6 = = - Vậy số bé = 3 phần, số lớn 5 phần ( Toán tổng tỉ) Tổng số phần : 5 + 3 = 8 - Số lớn = ( Tổng : tổng số phần ) x phần số lớn Số lớn : (280 : 8) x 5 = 175 - Số bé = Tổng - số lớn Số bé : 280 - 175 = 105 Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác ? - Hiệu của 2 số đó là : 20 x 1 + 1 = 21 - Số lớn ; ( 2013 + 21 ) : 2 = 1017 - Số bé : 2013 - 1017 = 996 Bài 11 : Tìm hai số có tổng bằng 2011 và giữa chúng có tất cả 9 số chẵn ? - Hiệu của 2 số đó là : 9 x 2 + 1 = 19 - Số lớn : ( 2011 + 19) : 2 = 1015 - Số bé : 2011 - 1015 = 996 Bài 12: Tìm hai số có tổng bằng 2009 và giữa chúng có tất cả 5 số lẻ ? - Hiệu của 2 số đó là : 5 x 2 + 1 = 11 - Số lớn : ( 2009 + 11) : 2 = 1010 - Số bé : 2009 - 1010 = 999 Bài 13 : Tìm hai số chẵn có tổng bằng 210 và giữa chúng có 18 số chẵn khác? - Hiệu của 2 số đó là : 18 x 2 + 2 = 38 - Số lớn : ( 210 + 38) : 2 = 124 - Số bé : 210 - 124 = 86 Bài 14: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 474 và giữa chúng có tất cả 37 số lẻ khác ? - Hiệu của 2 số đó là : 37 x 2 + 2 = 76 - Số lớn : ( 474 + 76) : 2 = 275 - Số bé : 474 - 275 = 199 Bài 15 : Tìm một phân số có mẫu số hơn tử số 52 đơn vị và bằng phân số - Đổi rút gọn = ( giải theo toán hiệu tỉ - Tử số 3 phần , mẫu số 5 phần ) - Tử số là : 52 : (5 - 3) x 3 = 78 - Mẫu ố là : 52 : ( 5 -3 ) x 5 = 130 Bài 16: Tìm một phân số có tổng tử số và mẫu số là 224 đơn vị và bằng phân số - Đổi rút gọn = ( giải theo toán tổng - tỉ - Tử số 3 phần , mẫu số 4 phần ) - Tử số là : 52 : (4 + 3) x 3 = 96 - Mẫu ố là : 224 - 96 = 128 Bài 17: Tổng của 2 số là 504 . Nếu lấy số thứ nhất nhân với 4 , số thứ hai nhân 5 thì tích của chúng bằng nhau . Tìm 2 số đó ? - Ta lấy số nhân thứ nhất làm tử và lấy số nhân thứ hai làm mẫu -Ta có : số thứ hai =số thứ nhất ( Giải theo toán tổng - tỉ ) Nếu biết hiệu là hiệu - tỉ . - Số thứ nhất là : 504 : ( 5 + 4) x 5 = 280 - Số thứ hai là : 504 - 280 = 224 Bài 18 : Tổng của 2 số là 1008 . Nếu lấy số thứ nhất nhân với , số thứ hai nhân thì tích của chúng bằng nhau . Tìm 2 số đó ? - Ta lấy mẫu số nhân thứ nhất làm tử và lấy mẫu số nhân thứ hai làm mẫu -Ta có : số thứ nhất =số thứ hai ( Giải theo toán tổng - tỉ ) - Số thứ nhất là : 1008 : ( 5 + 3) x 3 = 378 - Số thứ hai là : 1008 - 378 = 630 Bài 19 : Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 68 . Nếu lấy số thứ nhất chia cho , số thứ hai chia thì kết quả của chúng bằng nhau ? - Ta lấy mẫu số nhân thứ hai làm tử và lấy mẫu số nhân thứ nhất làm mẫu -Ta có : số thứ nhất =số thứ hai ( Giải theo toán hiệu - tỉ ) - Số thứ nhất là : 68 : ( 5 - 4) x 5 = 340 - Số thứ hai là : 340 - 68 = 272 Bài 20 : Nếu giảm độ dài cạnh của một hình vuông đi 10 % thì diện tích của hình đó giảm đi bao nhiêu phần trăm ? (giảm thì lấy 100 trừ đi số cho giảm ) - Diện tích giảm là : a x a x 100% - a x 90% x a x 90% ( giảm thì a x a x 100 đứng trước ) = 1 - 0,9 x 0,9 = 0,19 x 100 = 19% Bài 21 : Nếu tăng độ dài cạnh của một hình vuông thêm 10 % thì diện tích của hình đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ? (Tăng thì lấy 100 trừ cộng số cho tăng) - Diện tích tăng là : a x 110% x a x 110% - a x a x 100% ( Tăng thì a x a x 100 đứng sau ) = 1,1 x 1,1 - 1 = 0,21 x 100 = 21% Bài 22 : Nếu giảm số M đi 20 % của nó thì ta được số N . Hỏi phải tăng số N thêm bao nhiêu phần trăm để được số M ? Ta gọi số M là a ; số N là b thì b = a x 80% ( số M giảm 20% còn 80%) Ta có : 80 : 20 = 4 Vậy a x 80% : 4 = b : 40 = a x 0,2 x 100 = 100 : 4 = 25% Số N phải tăng thêm 25% của nó để được M Bài 23 : Nếu giảm số C đi 37,5 % của nó thì ta được số D . Hỏi phải tăng số D thêm bao nhiêu phần trăm để được số C ? - Ta có : D = C x ( 100% - 37,5 % ) = C x 62,5% Vậy C = D : 62,5% =D : = D x = 1,6 x 100 = 160 % Số D phải tăng thêm là : 160% - 100% = 60% Bài 24 : Nếu tăng số A thêm 60 % của nó thì ta được số B . Hỏi phải giảm số B thêm bao nhiêu phần trăm để được số A ? - Ta có : B= A x( 100% + 60% ) = A x 160% Vậy A = B : 160% = B : = B x = 0,625 x 100 = 62,5 Số b phải giảm đi : 100 - 62,5 = 37,5%

File đính kèm:

  • docHUONG DAN GIAI TOAN TIEU HOC.doc