Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Tiết 8 đến 18 - Năm học 2013-2014

1/ Bài 9.4 /23sách bài tập

Áp dụng định luật Ôm: UN=IR= - Ir

Ta có: I1R1= - I1r Hay 2= -0,5r (1)

 I2R2= - I2r 2,5= - 0,25r (2)

Giải hệ phương trình trên ta được nghiệm : = 3V và r = 2

2/ Bài 9.8/24 sách bài tập

a/ Công suất mạch ngoài: P=UI =F.v(1)

Trong đó: lực kéo F = P = 2N

Mặt khác: U = - Ir (2) thế vào(1) : I - I2r = Fv Hay I2 -4I +2 = 0 (*)

Giải pt(*): I1 3,414A ; I2 0,586A

 b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ là hiệu điện thế mạch ngoài và có hai giá trị tương ứngvới mỗi giá trị I1,I2:

U1 = 0,293V; U2 1,707 V.

c/ Trong hai nghiệm trên thì trong thực tế nghiệm I2,U2 có lợi hơn vì dòng điện chạy trong mạch nhỏ hơn do đó tổn hao do toả nhiệt ở bên trong nguồn điện sẽ nhỏ hơn và hiệu suất sẽ lớn hơn.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Tiết 8 đến 18 - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh luật Jun-lenxơ và công suất tỏa nhiệt. 2 – Kĩ năng - Học sinh vận dụng kiến thức chung để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm định tính. - Vận dụng các công thức trong bài để giải một số bài toán xác định các đại lượng có liên quan II- CHUẨN BỊ : 1 – Giáo viên - các bài tập và câu trắc nghiệm 2 - Học sinh: - Ôn tập III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 1: Ổn định lớp , Kiểm tra bài cũ - Cá nhân trả lời. Hỏi : Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch ? Công suất điện? Định luật JunLen xơ? Nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Bài tập tự luận HS thảo luận giải . Có thể dùng gợi ý của GV Một HS hoàn chỉnh. Bài 8.5SBT: a) b) P = R.I2=931W Bài 8.5tr22SBT: Gợi ý: Để tính R , cần tính I Từ Q và hiệu suất => I , kết hợp ĐL Ôm è R ? Tính công suất ? Cho HS hoàn chỉnh. Nhận xét và chỉnh sửa Hoạt động 3: Trả lời trắc nghiệm: Thảo luận và trả lời Ghi nhớ Giáo viên nêu câu hỏi ( PHT ) Nhận xét và giải thích PHIẾU HỌC TẬP Câu1 – Bóng đèn có công suất định mức 100W làm việc bỉnh thường ở 110V. Cường độ dòng điện qua đèn : A. 1,2A. B. 5/24A. C. 20/22A. D. 2A. Câu 2 – Phát biểu nào sai: NHiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua : Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện , điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế hai đầu vật dẫn , điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu vật dẫn , điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Câu3 - Định luật J-L cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng B. Quang năng C.Hóa năng D. Nhiệt năng Câu4 - Một bàn là khi sử dụng U =220 V thì dòng điện bằng : 5A, giá điện 700đ/kW.h. Tính tiền điện trong 30 ngày , mỗi ngày dùng 20 phút: A. 10.000đ B. 15.000đ C. 7.700đ D. 8.800đ Câu5 - Tìm Số e qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại trong 1s . Biết điện lượng tải qua trong 30 s là 15C: A.3,1.1019 B. 0,31.10 19 C. 1,25.1020 D. 0,31.1018 Câu6 - Ñieàu kieän ñeå coù doøng ñieän laø: Chæ caàn coù caùc vaät daãn ñieän noái lieàn vôùi nhau taïo thaønh maïch ñieän kín Chæ caàn duy trì moät hieäu ñieän theá giöõa hai ñaàu vaät dẫn Chæ caàn coù hieäu ñieän theá Chæ caàn coù nguoàn ñieän Câu7 - Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năg: A.Tác dụng lực của nguồn điện B. Thực hiện công của nguồn C. Dự trữ điện tích của nguồn D. Tích điện cho hai cực. Hoạt động 4: củng cố , dặn dò : - Khắc sâu kiến thức và ghi nhớ dặn dò Nhắc các kiến thức trọng tâm. Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau và làm bài tập còn lại. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Trung Hóa, ngày tháng năm 2013 TTCM: Đinh Ngọc Trai Ngày soạn: 3/11/2013 TIẾT 16: BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KÌ I CHỦ ĐỀ 2: GIẢI BÀI TOÁN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh ôn nội dung và biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch. Hiểu tác hại gây ra do đoản mạch và cách khắc phục 2- Kĩ năng - Vận dụng các kiến thức về đoản mạch để giải thích 1 số hiện tượng. - Vận dụng định luật Ôm cho toàn mạch và tính được hiệu suất của nguồn. II- CHUẨN BỊ : Giáo viên: Học sinh: III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 1 : Ổn định và kiểm tra bài cũ. Cá nhân trả lời. Hỏi : Phát biểu và viết biểu thức ĐL ÔM cho toàn mạch? Khi xảy ra đoản mạch sẽ có tác hại như thế nào ? Khắc phục? Nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Bài tập tự luận: Bài 9.5 tr23SBT Phần hoàn thành của học sinh. HS lên bảng hoàn chỉnh bài toán ( HS trung bình ) HS khá hoàn chỉnh. Bài 9.5 tr23SBT: Gợi ý: Viết bthức ĐL ôm toàn mạch cho 2 trường hợp è suy ra mlh giữa R1 vói các đại lượng khác è R1 ? GV : Cho HS hoàn chỉnh Nhận xet savf chỉnh sửa Bài 9.6tr24SBT: Viết biểu thức HĐT mạch ngoài cho 2 tr. hợp . Suy ra các phương trình liên hệ è sđ động và r? Tính Công suất năng lượng toàn phần pin nhận từ mặt trời ? Tính công suất tiêu thụ của pin Suy ra hiệu suất? Yêu cầu HS hoàn chỉnh Nhận xét Hoạt động 3: Trả lời trắc nghệm Thảo luận và trả lời Ghi nhớ Giáo viên nêu câu hỏi ( PHT ) Nhận xét và giải thích PHIẾU HỌC TẬP: Câu1 - Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài: A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. B. Tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng C. Giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2 : Một nguồn điện có r = 0,1 được mắc với R = 4,8 thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 12V.Cường độ dòng điện trong mạch là: I = 120 ( A) B. I = 12 ( A) C. I = 2,5 ( A) D. I = 25 ( A) Câu3 Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi: A.Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. B.Nối hai cực của nguồn điện banừg dây dẫn có điện trở nhỏ C.Khi mắc cầu chì cho một mạch điện kín. D. Dùng pin .hay ăcquy để mắc một mạch điện kín. Câu4 - Người ta mắchai cực của nguồn điện với một biến trở coa thể thay đổi từ 0 đến vô cực.Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V.Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 4V.Suất điện động và điện trở trong của nguồn là: A. = 4,5 V và r = 4,5 . B. = 4,5 V và r = 25 . C. = 4,5 V và r = 0,25 . D. = 9 V và r = 4, 5. Câu5 : Hai nguồn điện có suất điện động 1,6 V và 2 V.Điện trở trong của chúng lần lượt là 0,3và 0,9 .Người ta mắc nối tiếp hai nguồn điện kế trên với 1 điện trở mạch ngoài là R= 6.Hãy xác định hiệu điện thế mạch trong của mỗi nguồn điện.Chọn đáp án đúng? A. U1 = 0,15 V; U2 = 0,45 V B. U1 = 15 V; U2 = 45 V. C. U1 = 1,5 V; U2 = 4,5 V D. U1 = 5,1 V; U2 = 51 V Câu6 :Hai nguồn điện có suất điện động lần lượt là 1,5 V và 2 V, điện trở trong của chúng là 0,2 và 0,3 . Người ta nối các cực cùng tên với nhau.Hãy xác định số chỉ của vôn kế, coi cường độ dòng điện chạy qua vôn kế và điện trở của dây nối là không đáng kể và điện trở của dây nối là không đáng kể. A. U = 7,1 V B.U = 1,7 V C.U = 17 V D. U = 71V Câu7 : Mắc lần lượt từng điện trở R1 = 4 và R2 = 9 vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r không đổi thì thấy nhiệt lượng tỏa ra ở tưnhg điện trở trong thời gian t = 5 phút đề bằng Q = 192 J. Xác định điện trở trong và suất điện động E của nguồn điện. A. r = 6 , E = 4V B. . r = 36 , E = 2,5V C. . r = 6 , E = 31V. D. r = 6 , E = 6,4V Hoạt động 4 ( 5 phút) Củng cố - Khắc sâu kiến thức và ghi nhớ dặn dò Nhắc các kiến thức trọng tâm. Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau và làm bài tập còn lại. IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 3/11/2013 TIẾT 17-18: BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU 1/KIẾN THỨC: + Vận dụng các kiến thức dã học ở cấp II: định luật Ôm cho đoạn mạch;công thức tính điện trở tương đương trong ghép nối tiếp và ghép song song để làm bài tập. + Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện ,suất điện động cuả nguồn điện để tính các đại lượng trong công thức. 2/ KĨ NĂNG +Tính các đại lượng dựa vào định luật Ôm II/CHUẨN BỊ 1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập. I. Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập + Công thức liên hệ giữa UAB,I và các điện trở r,R: UAB = - I(r +R) + Nối tiếp:n nguồn : Khác nhaub =1+ 2 + ...+n;rb = r1+ r2 + ...+rn giống nhau: b = n;rb = nr  +Song song( n nguồn giống nhau): b = ; rb = +Hỗn hợp đối xứng: b =m ; rb = m trong đó :n: số hàng; m: số nguồn cuả một hàng. + Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I = + Hiệu suất cuả nguồn điện  H = II. Giải bài tập 1/ Bài 10.3/25 sách bài tập Theo sơ đồ hình 10.1 thì hai nguồn này tạo thành bộ nguồn nối tiếp,do đó ta có: I = = +Giả sử Ung1 = 0 hay: Ung1 = 1 - Ir1 = 2 - = 0 R = 0,2W +Giả sử Ung2 = 0 làm tương tự ta tìm được : R = - 0,2W 0 ( loại) Vậy ta nhận nghiệm R = 0,2W tức là hiệu điện thế giữa 2 cực cuả nguồn 1 : Ung1 = 0 . 2/ Bài 10.5/25 sách bài tập Với sơ đồ mạch điện hình 10.3a: hai nguồn được mắc nối tiếp nên ta có: U1 = I1R = b – I1rb = 2 - 2I1r Hay: 2,2 = - 0,4 r (1) U2= I2R = b – I2rb = - I2r/2 Hay: 2,75 = - 0,125 r (2) Giải hệ hai phương trình (1) và (2): Ta có: = 3V ; r = 2W 2/ HỌC SINH : +Nắm chắc kiến thức bài cũ. + Làm các bài tập mà giáo viên yêu cầu trong tiết trước. III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả HS - Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 6V Thì ta phải ghép 3pin đó như thế nào? - Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn có suất điện động 6V và điện trở 1W.Xác định suất điện động và điện trở trong cuả mỗi pin? HD: 1/ UAB = - I(r +R) 2/Phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với 1 pin còn lại. Giải Ta có : n=3,m=3. Nên:b = 3 = 6= 2V; rb = = r =1W 2/ Hoạt động 2: Vân dụng các công thức trên để giải bài tập 1/ Bài 10.3/25 sách bài tập -Cho HS đọc và tóm tắt đề và vẽ sơ đồ mạch điện 10.1 vào vở. -Y/c học sinh thảo luận theo nhóm để tính trị số R. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả và nêu nhận xét. 2/ Bài 10.5/25 sách bài tập -Cho HS đọc và tóm tắt đề và vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3a,b vào vở. -Y/c học sinh thảo luận theo nhóm để xác định ;r. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả và nêu nhận xét. 1/ Bài 10.3/25 sách bài tập Cho1 = 2 = 2V; r1 = 0,4W; r2 = 0,2W; Ung1 hoặcUng2 = 0 R? - Vẽ sơ đồ mạch điện,thảo luận theo nhóm để tính R. -Đại diện nhóm trình bày bài giải và đáp số. 2/ Bài 10.5/25 sách bài tập Cho: r1 = r1 = r,1 = 1= R = 11W TH1: I1 = 0,4A;TH2: I2=0,25A ;r? -Học sinh tiến hành thảo luận để xác định ;r. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trung Hóa, ngày tháng năm 2013 TTCM: Đinh Ngọc Trai

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON VAT LI 11 HOC KI I.doc