Giáo án Tuần 18 tiết 18 Ôn tập học kì I

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: HS cần:

-HS củng cố lại kiến thức về vị trí địa lí ,đặc điểm tự nhiên ,dân cư ,kinh tế –xã hội của châu Á và các khu vực châu Á

2. Kỹ năng:

-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, kĩ năng vẽ biểu đồ , cách tính tổng dân số và tỉ lệ dân số

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức tự học ở nhà

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên- kinh tế Đông Á

2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và chuẩn bị câu hỏi giáo viên yêu cầu

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ

- Khu vực Đông Nam Á bao gồm hai bộ phận nào? Xác định trên bản đồ?

-Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 18 tiết 18 Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Tiết 18 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS cần: -HS củng cố lại kiến thức về vị trí địa lí ,đặc điểm tự nhiên ,dân cư ,kinh tế –xã hội của châu Á và các khu vực châu Á 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, kĩ năng vẽ biểu đồ , cách tính tổng dân số và tỉ lệ dân số 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự học ở nhà II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên- kinh tế Đông Á 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và chuẩn bị câu hỏi giáo viên yêu cầu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Khu vực Đông Nam Á bao gồm hai bộ phận nào? Xác định trên bản đồ? -Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á ? 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV cho HS củng cố các kiến thức ? Địa hình châu Á có đặc điểm gì? ?Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á? ? Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ? ? Những thành tựu trong sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á ? ? Vị trí địa lí khu vực Nam Á? ? Nam Á tiếp giáp với khu vực nào? ? Ý nghĩa vị trí địa lí Nam Á? ? Địa hình Nam Á như thế nào? ? Vị trí địa lí khu vực Đông Á? ? Đông Á tiếp giáp với khu vực nào? ? Ý nghĩa vị trí địa lí Đông Á? ? Đặc điểm địa hình Đông Á như thế nào? ? Nêu tên các con sông lớn của khu vực Đông Á? ? Đặc điểm khí hậu của khu vực? ? Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị Đông Á? ? Kể tên các quốc gia khu vực Đông Á? * Ôn phần kĩ năng cho hs - Hs nhắc lại cách vẽ biểu đồ tròn và vẽ biểu đồ cột GV hướng dẫn cách vẽ từng loại * Giáo dục HS ý thức tự học ở nhà I. CHÂU Á 1 Địa hình châu Á Châu Á có nhiều hệ thống núi ,sơn nguyên cao ,đồ sộ,nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới -Các dãy núi chạy theo hai hướng chính : Bắc –Nam hoặc gần bắc-nam, đông-tây hoặc gần đông-tây -Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở vùng trung tâm 2. Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan. * Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 3.Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á: * Thuận lợi : Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú - Khoáng sản có trữ lượng(dầu khí, than, sắt, . .. các tài nguyên khác như : đất, khí hậu, nguồn nước, động thực vật và rừng .. - Năng lượng : gió , thủy năng , năng lượng mặt trời ,địa nhiệt.. * Khó khăn: - Địa hình núi cao hiểm trở . - Khí hậu khắc nghiệt . - Hoang mạc khô cằn - Nhiều thiên tai : động đất, sóng thần , bão, lũ lụt.. 4 . Những thành tựu trong sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á - Châu Á chiếm gẩn 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới. - Sản xuất lương thực (nhất là lúa gạo) ở một số nước đã đạt kết qủa vượt bậc (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) + Trung Quốc , Ấn Độ là hai nước sản xuất nhiêu lúa gạo + Thái Lan ,Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới. II. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á 1. Khu vực Nam Á * Vị trí địa lí: Là bộ phận nằm rìa phía nam của lục địa. * Địa hình: chia 3 khu vực - Phía Bắc: miền núi Hymalaya hùng vĩ chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam dài gần 2600km, rộng 320 - 400 km. Nằm giữa: đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng , dài hơn 3000km, rộng trung bình 250 - 350km. - Phía Nam: sơn nguyên Đê-can thấp và bằng phằng . Hai rìa phía Tây và phía Đông của sơn nguyên là hai dãy Gát Tây, Gát Đông . 2. Khu vực Đông á a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. - Khu vực bao gồm hai bộ phận: + Phần đất liền: Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. + Phần hải đảo : gồm các đảo Nhật Bản, Đài Loan và Hải Nam b. Đặc điểm tự nhiên địa hình. a. Địa hình * Phần đất liền: - Phía Tây : núi cao, sơn nguyên và bồn địa. - Phía Đông: núi thấp xen đồng bằng rộng : Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. * Phần hải đảo : là vùng núi trẻ, núi lửa, động đất hoạt động quanh mạnh (núi Phú Sĩ cao 3776m ) b. Khí hậu – Cảnh quan * Phía Tây : ( Phần đất liền) - Khí hậu : núi cao, cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn. - Cảnh quan: núi cao, thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc. * Phía đông : ( Phần đất liền) và phần hải đảo. - Khí hậu : cận nhiệt gió mùa. + Mùa đông : gió mùa Tây Bắc (lạnh, khô) + Mùa hạ : gió mùa đông nam (nóng ẩm, mưa nhiều) - Cảnh quan : Rừng rậm nhiệt đới ẩm. c. Sông ngòi : - Khu vực có 3 sông lớn: Amua, Hòang Hà và Trường Giang. - Vai trò : bồi đắp phù sa của đồng bằng. * Phần kĩ năng (HS tự xem lại theo đề cương) IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ Củng cố GV lưu ý một số kiến thưc trọng tâm 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà nhà Ôn tập theo đề cương

File đính kèm:

  • doctiet 18.doc