Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 tiết 1 - 21

MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết :1

Cơ thể chúng ta

I - Mục tiêu : Giúp h/s:

+ Nhận ra ba phần chính của chính cơ thể : đầu mình, chân tay và 1 số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

+ Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể

II-Đồ dùng: Các tranh SGK.

III- Hoạt động dạy học:

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 tiết 1 - 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét của mình cho các bạn trong nhóm nghe . +2- 3 nhóm trình bày . +Hs chơi . Môn tự nhiên xã hội Tiết : 33 Trời nóng, trời rét I-Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng hay rét. - Kể về mức độ nóng, rét ở địa phương nơi em sống. -GDMT:Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét. II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng ra quyết định : Nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nóng, trời rét. - Kĩ năng tự bảo vệ: bảo vệ sức khoẻ của bản thân ( ăn mặc phù hợp với trời nóng, trời rét). - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập III- Đồ dùng dạy học: - Các hình ở bài 33 trong sgk. Một số đồ dùng phù hợp với thời nóng hoặc rét. IV- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra: + Giờ trước các em học bài gì? ( Gió ) + Dựa vào những dấu hiệu nào để biết được trời lặng gió hay có gió? B- Bài mới: 1- Giới thiệu: “ Hôm nay chúng ta học bài “ Trời nóng, trời rét” để biết thêm hiện tượng thời tiết này.” 2- Tổ chức các hoạt động: a, Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Bước 1: Quan sát tranh: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? Tranh nào vẽ cảnh trời rét? Vì sao bạn biết? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét? * Bước 2: Trình bày trước lớp thông qua nội dung câu hỏi trên. +Gv chốt lại: - Khi trời nóng thấy người bực bội , toát mồ hôi .Người ta thường mặc áo cộc , màu sáng .Dùng quạt để bớt nóng , ăn kem , đá ... -Khi trời rét cơ thể run lên , sờn gai ốc , chân tay cóng , người ta thường mặc quần áo dày , dùmh lò sưởi , ăn thức ăn nóng.. Nghỉ giải lao b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục đích: HS biết ăn mặc đúng thời tiết. Cách tiến hành: * Bước 1: Phân công chuẩn bị đóng vai theo tình huống sau: - Một hôm trời rét mẹ phải đi làm sớm.Mẹ dặn Lan mặc quần áo thất ấm trước khi đi học. Do chủ quan nên Lan mặc rất ít áo. Các em đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với Lan? * Bước 2: Các nhóm trình bày trước lớp. - GV khen các nhóm làm việc tích cực. C- Củng cố- Dặn dò: * Trò chơi “ Trời nóng, trời rét ” Mục đích: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp với thời tiết. - Chuẩn bị: Mốt số đồ chơi như : mũ , nón, quần áo mùa hè, tất, quần áo, khăn len mùa đông. Cách chơi: Khi Gv hô “trời nóng” HS nhanh chóng cầm 1 đồ dùng phù hợp với trời nóng giơ lên. - Làm tương tự khi Gv hô “ trời rét” - Ai giơ nhanh là người thắng cuộc. +GDMT: Vì sao chúng ta phải ăn mặc phù hợp với thời tiết? Gv nhận xét giờ học. +Vài em trả lời – lớp nhận xét và bổ sung ; Gv nhận xét, cho điểm. +Hs theo dõi . +HS quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi theo cặp. +1 số em lên chỉ tranh vẽ cảnh trời nóng, trời rét. +3- 4hs trình bày . +Hs hát . +Hs thảo luận nhóm và phân công đóng vai. +HS tập đối đáp theo nhóm. HS khác nhận xét +2- 3 nhóm trình bày . +Hs theo dõi . Mỗi lần mỗi tổ 1 em lên chơi. +Cử 4 em làm trọng tài. Môn TNXH Tiết : 34 Thời tiết I-Mục tiêu: - Nhận biết sự thay đổ của thời tiết. - Nêu cách tìm thông tin về dữ báo thời tiết hàng ngày: nghe đài xem ti vi, đọc báo... - GDMT:Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk - Sưu tầm tranh và hiện tượng thời tiết. -Giấy khổ to, bút màu. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra: + Hãy kể các hiện tượng thời tiết mà em đã học? ( nắng, mưa, gió, rét, nóng...) + Dựa vào những cảm nhận nào của cơ thể để biết hiện tượng trời nóng, trời rét? B- Bài mới: 1- Giới thiệu: + Còn hiện tượng nào khác mà các em quan sát được không? ( sấm , chớp, mây, bão, giông...) - Hôm nay chúng ta học bài “ Thời tiết” để biết được sự thay đổi của thời tiết. Gv nói và ghi đề bài lên bảng. 2- Tổ chức các hoạt động: a, Hoạt động 1: Trò chơi. Mục đích: HS nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi. - Các bước tiến hành: * Bước 1: Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh. + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? + Tranh nào vẽ cảnh trời rét? +Vì sao em biết? * Bước 2: + Nhìn vào tranh các em thấy thời tiết có thể thay đổi như thế nào? +GV chốt lại các ý trả lời của HS. thời tiết luôn thay đổi theo 1 năm , 1 tháng ,1 tuần thậm chí 1 ngày, có thể buổi sáng nắng , buổi chiều mưa . -GV hỏi: vậy muốn biết mai như thế nào ta cần làm gì ? - GV : cần chăm theo dõi thời tiết để biết cách ăn mặc phù hợp dảm bảo sức khỏe Nghỉ giải lao b, Hoạt động 2: Thực hành quan sát: Mục đích: HS biết được thời tiết trong ngày qua các dấu hiệu thời tiết. * Bước 1: Gv định hớng quan sát. + Quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? * Bước 2: HS quan sát. * Bước 3: + Thời tiết hôm nay như thế nào? + Dựa vào những dấu hiệu nào cho em biết điều đó? + Những ai ăn mặc đúng thời tiết? + Những ai ăn mặc đúng thời tiết? + ăn mặc không đúng thời tiết sẽ gây tác hại gì ? c, Hoạt động 3: Trò chơi “ Ăn mặc đúng thời tiết .” - GV cho HS chuẩn bị những dụng cụ quạt , , mũ , áo mưa , ô , tất , gang tay. - Gv gọi 2 HS lên chơi . Khi GV đọc “ Trời nắng “ HS phải lấy những dụng cụ về trời nắng.. Kết thúc cuộc chơi ai lấy được nhều dụng cụ hơn sẽ thắng cuộc BT 1: Nối ô chữ với hình vẽ phù hợp. - Tranh 1: Trời đang có gió. - Tranh 2: Trời mưa. - Tranh 3: Trời nắng. - Tranh 4: Trời rét. BT 2: Điền các từ : nắng, rét, nhiều, gió, nhẹ vào chỗ chấm. a, Thời tiết có ngày nắng, có ngày mưa, có ngày nóng, có ngày rét, có khi có gió mạnh, có khi có gió nhẹ,cũng có khi lặng gió. b, Bầu trời có lúc ít mây , có lúc nhiều mây. C- Củng cố- Dặn dò: *GDMT: Chúng ta cần ăn mặc phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khỏe. + Đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về thời tiết? Nhận xét giờ học. +Vài em trả lời – lớp nhận xét , bổ xung . +Hs theo dõi . +HS quan sát tranh rồi ghi tên dạng thời tiết xuống dưới tranh. +3- 4hs trả lời . + theo dõi thời tiết +Hs hát . +Hs theo dõi . +HS xếp hàng theo tổ ra sân trường quan sát. +Hs thảo luận rồi trả lời . + HS tham gia chơi +1 em đọc yêu cầu – HS làm – 1 em nối. +Hs thực hiện . +HS đọc. Môn tự nhiên xã hội Tiết : 35 Ôn tập : Tự nhiên I-Mục tiêu: Qua bài học HS : - HS biết quan sát , đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời cảnh vật tự nhiên xung quanh . II- Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra: GV hỏi : Chúng ta cần ăn mặc như thế nào cho phù hợp với thời tiết B- Bài mới: - GV ; Ai có thể kể tên các bài học về chủ đề cây cối , con vật , thời tiết. - GV : Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các chủ đề đó . *, Hoạt động 1: Trò chơi: “ ai nhanh , ai đúng “ GV gọi 3 đội chơi , mỗi đội 2 HS . 1 đội viết tên các cây rau , 1 đội viết tên các cây hoa , 1 đội viết tên các cây gỗ .Sau thời gian 5 phút đội nào viết được nhiều và đúng sẽ thắng . GV : ngoài các cây đã kể trên bảng . Hãy kể thêm 1 số cây rau , cây hoa , cây gỗ mà em biết . - GV nhận xét . * Hoạt động 2 : Ôn về các con vật . Cho HS chơi trò chơi như hoạt động 1. 2 đội chơi : 1 đội ghi tên các con vật có ích , 1 đội ghi tên các con vật có hại . - GV khen những đội ghi đúng được nhiều con vật. - Cho HS chơi TC : “ Diệt các con vật có hại “ GV đọc tên các con vật , nếu con vật nào có hại thì HS hô “ Diệt “ . Nếu con vật nào không có hại thì hô; “ không diệt “HS nào hô sai sẽ phải chạy 1 vòng quanh lớp . *Hoạt động 3 : Quan sát thời tiết . GV hướng dẫn HS quan sát : + quan sát xem có mây không ? + có gió không , gió mạnh hay gió nhẹ ? + Thời tiết hôm nay nóng hay rét ? + có mưa hay có mặt trời không? - Cho HS vào lớp . C- Củng cố- Dặn dò: + Đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về thời tiết, về cây cối , con vật . Nhận xét giờ học. - HS trả lời +HS kể . - HS nghe yêu cầu của GV - HS tham gia chơi , Ban giám khảo nhận xét , lớp cổ vũ - HS kể. - HS nghe yêu cầu của GV - HS tham gia chơi - HS chơi trò chơi HS nghe yêu cầu quan sát -HS ra sân hoặc hành lang quan sát và nói cho nhau biết những điều mình quan sát được và trả lời các câu hỏi của GV Môn tự nhiên xã hội Tiết : 21 Ôn tập : Xã hội I-Mục tiêu: Qua bài học HS biết: - Kể được về gia đìừh, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống - kể về một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương II- Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra: GV hỏi : Hãy nêu quy định của người đi bộ trên đường. GV nhận xét . B- Bài mới: *GV giới thiệu bài ... ghi bảng . * Tổ chức thi : “ Hái hoa dân chủ “theo các câu hỏi gợi ý sau : Câu 1 :Trong gia đình em có mấy người .hãy kể cho các bạn nghe về sinh hoạt của gia đình em . Câu 2:Em đang sống ở đâu . Hãy kể vài nét nơi em đang sống. Câu 3: Hãy kể về ngôi nhà em đang sống . Câu 4 : Hãy kể về ngôi nhà em mơ ước trong tương lai. Câu 5 : Hãy kể về những công việc hàng ngày em đẫ làm để giúp đỡ cha mẹ. Câu 6: Em thích nhất giờ học nào . Hãy kể cho các bạn nghe. Câu 7: Trên đường đi học em phải chú ý điều gì? Câu 8: Hãy kể những gì em nhìn thấy trên đường . *Cách tiến hành : -Để 1 cây hoa gắn các câu hỏi và 1 cây hoa gắn các phần thưởng. - GV gọi HS lên hái hoa. - Cho HS suy nghĩ và gọi HS khác lên hái hoa. - Gọi HS hái hoa trước lên trả lời . - tiếp tục như vậy cho đến hết các câu hỏi. - Xen kẽ là các tiết mục văn nghệ. - HS nào trả lời đúng , lưu loát sẽ được tặng 1 phần thưởng . C- Củng cố- Dặn dò: - Gvkhen những HS chơi tốt. Nhận xét giờ học - HS trả lời Ví dụ : Gia đình em có 3 người là bố em , mẹ em và em.Hằng ngày bố mẹ em ra đồng làm việc.êm đi học.... - Em ở Long xuyên . Quê em rất đẹp . Có nhiều nhà cao tầng , cánh đồng lúa , đầm sen , ao cá... - Em ước có 1 ngôi nhà đầy đủ tiện nghi : ti vi , tủ lạnh , vườn cây , ao cá , bể bơi... - quét sân , quét nhà , trong em ... -HS trả lời . - Cần chú ý xe cộ đi lại trên đường. - Nhà cửa , cây cối , xe cộ. - HS nghe. - HS tham gia chơi.

File đính kèm:

  • doctnxh1.doc
Giáo án liên quan