Giáo án Tự chọn Ngữ Văn 8 - Bản đẹp 2 cột

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được

 - Củng cố và bổ sung kĩ năng viết đoạn văn tự sự và bài văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm

 - Vận dụng các kĩ năng để thực hành viết các đoạn cụ thể thông qua bài tập

 - Biết phát hiện và xác định được các đoạn văn tự sự có xen yếu tố miêu tả và biểu cảm

B/ Chuẩn bị:

- GV : Tài liệu tham khảo, một số đoạn văn mẫu và một số bài tập

- HS: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập

C/ Hoạt động trên lớp

 1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút)

 2, KT bài cũ: ( 5 phút)

 - Nêu các cách viết đoạn mở bài.

 3, Bài mới ( 36 phút)

 - GV nêu ngắn gọn nội dung của tiết trước để chuyển tếp nội dung bài học

 

doc33 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự chọn Ngữ Văn 8 - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áng 8- 1945 + Từ sau cách mạng tháng 8 đến nay - GV lưu ý HS Trong quá trình học bộ môn Ngữ văn, các em không học theo tiến trình lịch sử mà theo hướng tích hợp giữa các phân môn nhất là việc học các văn bản thường theo thể loại của phần Tập làm văn. Vì vậy khi học 1 VB bất kì các em phải nắm được thời gian ra đời và bối cảnh lịch sử của thời kì đó. - Suy nghĩ, thảo luận phát biểu VHVN gồm 2 thành phần: Văn học dân gian và văn học viết - Trả lời + Các loại truyện dân gian như truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn... Ví dụ: Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”, “ Bánh chưng, bánh giày” Cổ tích: “ Sọ Dừa”, “ Thạch Sanh”... Truyện cười: “ Treo biển” ... Ngụ ngôn: Chân , Tay , Tai, Mắt, Miệng + Tục ngữ Ví dụ: Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX Tục ngữ về con người và xã hội + Ca dao, dân ca Ví dụ: Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước... - Phát biểu Ra đời vào thế kỉ X, gồm hai loại chính là văn học viết bằng chữ Hán và văn học viết bằng chữ Nôm - Ví dụ: “ Sau phút chia li” của Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương - Tự ghi những ý chính vào vở - Nghe và tự ghi những thông tin chính - Nghe, ghi nhớ 4, Củng cố ( 2 phút) - Hãy nhắc lại các thành phần và tiến trình phát triển của Văn học VN 5, HD về nhà: ( 1phút) - Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học, nhất là phần lưu ý - Tự tìm hiểu về tình hình xã hội và văn hoá của giai đoạn này qua môn Lịch sử và một số VB đã học .................................................................. Tuần 7 - Tiết 12 Soạn: ....................... Dạy: ........................ A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể - Hệ thống hoá một số vấn đề cơ bản của văn học VN giai đoạn 1900-1945 - Thấy được tình hình xã hội, văn hoá và tình hình văn học B/ Chuẩn bị: - GV : Tài liệu tham khảo: Cuốn “ Lịch sử VHVN đầu thế kỉ XX” ( giai đoạn 1900-1945); “ Văn học 8” (cũ) - HS: Tìm hiểu về các tác giả thuộc giai đoạn văn học này ở chương trình Ngữ Văn lớp 7,8 C/ Hoạt động trên lớp 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút) 2, KT bài cũ: - Kết hợp khi học bài 3, Bài mới: - GV giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS II) Hệ thống hoá một số vấn đề của văn học Việt Nam 1, Tình hình xã hội, văn hoá - GV thuyết trình cho HS thấy được tình hình xã hội và văn hoá ( qua bài khái quát- sách Văn học lớp 8 cũ ) a. Tình hình xã hội + Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp; giữa nông dân với phong kiến trở nên sâu sắc, quyết liệt + Cuối thế kỉ XIX, sau khi chiếm xong nước ta, TD Pháp tiến hành khai thác thuộc địa, biến nước ta từ chế độ phong kiến thành chế độ TD nửa phong kiến + Sự thay đổi về xã hội đã kéo theo sự thay đổi về giai cấp: giai cấp phong kiến vẫn tồn tại nhưng mất địa vị thống trị XH; giai cấp tư sản ra đời nhưng bị TD Pháp kìm hãm, chèn ép; giai cấp công nhân xuất hiện gắn bó với lợi ích dân tộc và giàu khả năng cách mạng; giai cấp nông dân ngày càng bị bần cùng hoá; tầng lớp tiểu tư sản thành thị ngày một đông lên b. Tình hình văn hoá + Nền văn hoá phong kiến cổ truyền bị nền văn hoá tư sản hiện đại ( văn hoá Pháp) nhanh chóng lấn át + Chế độ thi cử chữ Hán bị bãi bỏ ( bỏ thi hương ở Bắc kì năm 1915, ở Trung kì năm 1918) + Tầng lớp trí thức tân học ( Tây học) thay thế tầng lớp Nho sĩ cũ, trở thành đội quân chủ lực làm nên bộ mặt văn hoá Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX - Nghe và tự ghi những thông tin chính - HS liên hệ với một số văn bản đã học như: “ Lão Hạc”- Nam Cao; “ Tức nước vỡ bờ”- trích “ Tắt đèn”- Ngô Tất Tố... để thấy người nông dân đã bị bần cùng hoá như thế nào 4, Củng cố ( 2 phút) - Tình hình xã hội và văn hoá ở nước ta thời kì này có gì thay đổi? Nêu những điểm mới chủ yếu? 5, HD về nhà: ( 1phút) - Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học, suy nghĩ xem tình hình xã hội và văn hoá có ảnh hưởng như thế nào dến tình hình văn học - Tự tìm đọc tài liệu để thấy được tình hình văn học ở giai đoạn này ( giờ sau học tiếp) .................................................................. Tuần 8 - Tiết 13 Soạn: ....................... Dạy: ........................ A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể - Tiếp tục thấy được những nét cơ bản về tình hình văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng 8 năm 1945 - Rèn luyện kĩ năng xem xét, tiếp thu kiến thức lịch sử văn học dân tộc ở dạng khái quát, tổng hợp. Từ đó định hướng để tìm hiểu các tác giả, tác phẩm của giai đoạn văn học này - Được bồi dưỡng lòng tự hào về lịch sử văn học dân tộc B/ Chuẩn bị: - GV : Tài liệu tham khảo: Cuốn “ Lịch sử VHVN đầu thế kỉ XX” ( giai đoạn 1900-1945); “ Văn học 8” (cũ) - HS: Tìm hiểu về tình hình văn học của giai đoạn này qua các tài liệu tham khảo C/ Hoạt động trên lớp 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút) 2, KT bài cũ: ( 5 phút) - Nêu những điểm cơ bản về tình hình xã hội VN giai đoạn 1900- 1945 3, Bài mới: ( 35 phút) - GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS II) Hệ thống hoá một số vấn đề của văn học Việt Nam 2- Tình hình văn học a, Mấy nét về quá trình phát triển - GV cung cấp tài liệu cho HS. Gọi 1 HS đọc mục này trong tài liệu - GV hướng dẫn HS tóm lược những nét chính ở mỗi chặng đường phát triển của văn học thời kì này - GV tổng kết lại * Chặng đường thứ nhất: hai thập kỉ đầu thế kỉ XX + Là chặng đường mở đầu nên chưa có nhiều thành tựu ? Vì sao văn học thời kì này chưa có nhiều thành tựu? + Văn học chia làm 2 khu vực Văn học hợp pháp: Thơ văn của Tản Đà, Hồ Biểu Chánh VD: Bài thơ “ Muốn làm thằng Cuội”- Tản Đà; Truỵện “ Cha con nghĩa nặng” của Hồ Biểu Chánh Văn học bất hợp pháp: văn học yêu nước và cách mạng ( thơ văn Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh) + Về mặt hình thức: bộ phận văn học này vẫn thuộc phạm trù văn học trung đại * Chặng đường thứ hai: những năm 20 của thế kỉ XX + Đây là chặng đường giao thời đã nghiêng về văn học hiện đại + Văn học bất hợp pháp: nảy sinh thêm dòng văn học yêu nước theo lối cách mạng dân tộc dân chủ mới( cách mạng vô sản) với những tác phẩm của Nguyễn ái Quốc có nội dung tiên tiến, hình thức hiện đại - GV yêu cầu HS kể tên một số tác phẩm đã học của Nguyễn ái Qúôc ở thời kì này + Văn học hợp pháp: nổi lên hai ngôi sao sáng ở lĩnh vực thơ ca là Tản Đà và Trần Tuấn Khải + ở chặng đường này có dấu hiệu phân chia hai khuynh hướng sáng tác theo kiểu lãng mạn và hiện thực - 1 HS đọc tài liệu do GV cung cấp - Các HS lần lượt trình bày những nét chính ở mỗi chặng đường sau khi đã nghe đọc ở tài liệu - Nghe và tự ghi những thông tin chính - Thảo luận, phát biểu + Do hoàn cảnh thuộc địa - HS liên hệ với những bài thơ sẽ được học của các tác giả đã nêu - Tự ghi tóm tát những nét chính vào vở - HS nhớ lại và kể VB “ Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu”- Ngữ văn 7 - HS phát hiện những tác giả tiêu biểu cho mỗi khuynh hướng + Khuynh hướng lãng mạn: Tản Đà + Khuynh hướng hiện thực: Phạm Duy Tốn... 4, Củng cố ( 3 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại những điểm nổi bật trong quá trình phát triển Văn học ở 2 chặng đường đã học 5, HD về nhà: ( 1phút) - Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học - Tự tìm đọc tài liệu nắm kĩ hơn tình hình văn học và các tác giả tiêu biểu của hai chặng đường này. .................................................................. Tuần 9- Tiết 14 Soạn: ....................... Dạy: ........................ A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể - Tiếp tục thấy được những điểm nổi bật của quá trình phát triển văn học ở chặng đường thứ ba: Từ đầu những năm 30’ cách mạng tháng 8- 1945 - Rèn luyện kĩ năng xem xét, tiếp thu kiến thức lịch sử văn học dân tộc ở dạng khái quát, tổng hợp. Từ đó định hướng để tìm hiểu các tác giả, tác phẩm của giai đoạn văn học này - Được bồi dưỡng lòng tự hào về lịch sử văn học dân tộc B/ Chuẩn bị: - GV : Tài liệu tham khảo: Cuốn “ Lịch sử VHVN đầu thế kỉ XX” ( giai đoạn 1900-1945); “ Văn học 8” (cũ) - HS: Tìm hiểu về tình hình văn học của giai đoạn này qua các tài liệu tham khảo C/ Hoạt động trên lớp 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút) 2, KT bài cũ: Không 3, Bài mới: ( 40 phút) - GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS II) Hệ thống hoá một số vấn đề của văn học Việt Nam 2- Tình hình văn học a, Mấy nét về quá trình phát triển * Chặng đường thứ ba: Từ đầu những năm 3’ cách mạng tháng 8- 1945 ? Chặng đường thứ ba có gì đặc biệt hơn so với 2 chặng đường trước? - GV bổ sung và tổng kết lại +) Sự phân chia khu vực, bộ phận, khuynh hướng văn học đã rõ rệt hơn + Có văn học hợp pháp và văn học bất hợp pháp + Có văn học thuộc ý thức hệ tư sản và văn học thuộc ý thức hệ vô sản + Có văn học viết theo khuynh hướng lãng mạn và văn học viết theo khuynh hướng hiện thực +) Văn học yêu nước và cách mạng : tiêu biểu là thơ Tố Hữu và Hồ Chí Minh +) Văn học viết theo khuynh hướng hiện thực: Nam Cao, Nguyên Hồng, Ngô Tất Tố... - GV yêu cầu HS kể tên các văn bản đã học của các tác giả đã nêu ở khuynh hướng hiện thực +) Văn học viết theo cảm hứng lãng mạn + Truyện kí lãng mạn: Thạch Lam, Nhất Linh, Khái Hưng + Thơ lãng mạn: Các nhà thơ của phong trào “ Thơ mới” như Thế Lữ, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên... - Phát biểu + Sự phân chia các khu vực và bộ phận văn học đã rõ ràng hơn + Xuất hiện nhiều tác giả xuất sắc ở nhiều dòng văn học - Tự ghi những ý cơ bản - Kể tên một só VB đã học như” Trong lòng mẹ”( Trích “ Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng) “ Lão Hạc” - Nam Cao “ Tức nước vỡ bờ” ( Trích “ Tắt đèn” - Ngô Tất Tố 4, Củng cố ( 3 phút) - Nêu những điểm nổi bật về quá trình phát triển của văn học Việt Nam qua 3 chặng đường đã tìm hiểu? 5, HD về nhà: ( 1phút) - Nắm chắc các kiến thức đã học của 2 tiết học - Tự tìm đọc tài liệu nắm kĩ hơn tình hình văn học và các tác giả tiêu biểu của các chặng đường phát triển này và tìm hiểu về đặc điểm chung của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến 1945. ..................................................................

File đính kèm:

  • docTu chon VAN 8.doc