Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 19

I. MỤC TIÊ U: Học xong bài này HS biết.

- Chỉ đồng bằng Nam bộ trên bản đồ Việt Nam: Sông Tiền, Sông Hậu, Sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về đồng bằng Nam bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các bản đồ: địa lý tự nhiên Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi:

- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các con sông nào bồi đắp?

- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? ( Diện tích, địa hình, đất đai.).

- Tìm và chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch trên bản đồ ĐLTNVN.

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19: Thứ hai, ngày 15 tháng 01 năm 2007 Tập đọc: BốN ANH TàI. I/ MụC TIÊU: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng tay Đục máng - Biết dọc diễn cảm đoạn văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn câu bé. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khẩy, Tinh Khôn, Yêu Tinh. Địa lí: ĐồNG BằNG NAM Bộ I. MụC TIÊ U: Học xong bài này HS biết. - Chỉ đồng bằng Nam bộ trên bản đồ Việt Nam: Sông Tiền, Sông Hậu, Sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về đồng bằng Nam bộ. II. Đồ DùNG DạY HọC Các bản đồ: địa lý tự nhiên Việt Nam. III. HOạT ĐộNG DạY HọC 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi: - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các con sông nào bồi đắp? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? ( Diện tích, địa hình, đất đai...). - Tìm và chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch trên bản đồ ĐLTNVN. 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2 - HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long. - HS trình bày kết quả, chỉ vị trí sông lớn và một số kenh rạch của đồng bằng Nam Bộ( kenh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp...) trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hởu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế,... trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi: - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây dã làm gì? HS trình bày kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV mô tả thêm tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô,cảnh lũ lụt vào mùa mưa ở đồng bằng Nam Bộ. HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. ểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc