Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 4

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:

 -Đọc và viết được: d, dê, đ, đò.

 -Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.

 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

 -Nhận ra được chữ d, đ trong các từ của một đoạn văn.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ).

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

III.Các hoạt động dạy học :

 

docChia sẻ: donghaict | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ói tự nhiên theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. -Nhận ra được chữ x, ch trong các từ của một đoạn văn bản bất kì. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó. -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì? Bức tranh kia vẽ gì? Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x, ch. GV viết bảng x, ch. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. So sánh chữ x với chữ c. Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm x. Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm x. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng xe. GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm ch (dạy tương tự âm x). - Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “ch” và chữ “th”. -Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh. -Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: x – xe, ch – chó. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không? Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã. Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe? Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Bò thường được dùng làm gì? Ơû quê em gọi là gì? Xe lu dùng làm gì? Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác? Còn những loại xe nào nữa? Ơû quê em thường dùng loại xe gì? Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : -Hôm nay chúng ta học bài gì ? Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: NX-TD Dặn về nhà học bài –xem trước bài sau Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: u – nụ, N2: ư – thư. Xe (ô tô). Chó. Âm e, o và thanh sắc. Theo dõi và lắng nghe. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong hở trái. Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra. Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta thêm âm e sau âm x. Cả lớp 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: chữ h đứng sau. Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t. Theo dõi và lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. Viết trên không -viết bảng con 1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, chả. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Vẽ xe chở đầy cá. Xe đi về phía thành phố, thị xã. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã). 6 em. 7 em. “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. Toàn lớp thực hiện. VD: Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ. Chở lúa, chở hàng, chở người. Tuỳ theo từng địa phương. San đường. Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,.. Trả lời theo sự hiểu biết của mình. CN 10 em Lắng nghe. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà Môn : Hát BÀI : MỜI BẠN VUI MÚA CA (T2) I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát. -Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ. -Đọc bài đồng dao Ngựa ông đã về để tập luyện về một âm hình tiết tấu. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, thanh phách, song loan, trống nhỏ. -Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa. -GV cần nắm vững trò chơi như sau: + Với học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối nhảy theo phách, ai để que rơi là thua cuộc. + Với học sinh nữ: Một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm cương ngựa, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh. -đọc câu đồng dao “Nhong nhong nhong ngựa ông đã về, cắt cỏ Bồ Đề cho ngựa ông ăn ” theo tiết tấu (SGV). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca” Cho học sinh hát kết hợp với vận động phụ họa (tay vỗ theo phách và chân chuyển dịch). Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp. Hoạt động 2: Trò chơi theo bài đồng dao Ngựa ông đã về. Tập đọc đồng dao theo đúng tiết tấu: (nghệ thuật SGV). Chia lớp thành từng nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. Thi đua giữa các nhóm biểu diễn. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem. 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Lớp hát lại bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ. Chia làm 2 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp. Đọc bài đồng dao theo đúng tiết tấu GV đã hướng dẫn. Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống. Nêu tên bài hát “Mời bạn vui múa ca”. Thực hiện ở nhà. TOÁN BÀI: SỐ 6. I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Có khái niệm ban đầu về số 6. -Biết đọc, biết viết số 6, đém và so sánh các số trong phạm vi 6. -Nhận biết được só lượng trong phạm vi 6, vị trí của só 6 trong dãy số tự nhiên từ 1 đến 6. II.CHUẨN BỊ: -Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử. -Mẫu chữ số 6 in và viết. III.LÊN LỚP. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Oån định. 2.Bài cũ: -GV chấm vở nhóm 2. -GV yêu cầu HS viết từ 1 đến 5; từ 5 đến 1. Nhận xét. 3.Bài mới. -GV giới thiệu ghi tựa: Số 6. -GV đính 5 hình vuông rồi đính thêm 1 hình vuông và hỏi:”Có bao nhiêu hình vuông? -Gv cầm 6 que tính, yêu cầu HS đếm: Trên tay cô có bao nhiêu que tính? -Gv chỉ vào que tính, hình vuông và nói: các nhóm đều có số lượng là 6. Giới thiệu sốá 6. Gv ghi số 6 in và viết. -GV yêu cầu Hs cầm 6 que tính và đếm từ 1 đến 6. -Gv ghi bảng 1 2 3 4 5 6 *GV hướng dẫn HS viết bảng số 6. -GV viết mẫu. -Yêu cầu HS viết. -Nhận xét – sửa sai. -Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 6; từ 6 đến 1. *Luyện tập. +GV ghi bài tập 1 lên bảng: viết 2 dòng số 6. -Gv hướng dẫn: viết só 6 theo đúng số mẫu +Bài tập 2. -GV ghi lên bảng: Số ? -GV hướng dẫn: ghi số chấm tròn theo từng nhóm – ghi số chấm tròn cả 2 nhóm. -Gv làm mẫu: 1 6 *Bài tập 3: -GV ghi bài tập 3 lên bảng: =? -Gv hướng dẫn: So sánh 2 số – ghi dấu thích hợp vào ô trống. -Gv làm mẫu: 6 > 5 -Gv chấm vở – nhận xét. 4.Củng cố: -Tổ chức trò chơi: Ghi số thích hợp vào chỗ chấm. 1 3 5 6 6 3 1 -Gv nhận xét – Tuyên dương. 5.dặn dò: -Về nhà tập đếm xuôi từ 1 đến 6, đếm ngược từ 6 đến 1. -Thực hiện bài tập 4. -Nhóm 2 nộp vở. -HS thực hiện cá nhân. -Nhiều Hs nhắc lại. -Theo dõi và trả lời cá nhân. -Hs cả lớp thực hiện. -Viết bảng con. -Thực hiện cá nhân. -Thực hiện vào vở. -Thực hiện vào vở. -HS tham gia trò chơi. -Lắng nghe về nhà thực hiện.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1.doc
Giáo án liên quan