Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Trần Phước - Tuần 31

I/Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

 - Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.(TL được các câu hỏi SGK)

II/Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ ( sgk )

III/Hoạt động dạy học:

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Trần Phước - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhân 1 tổng với 1 số: (a + b) x c = a x c + b x c - Có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a - Có thừa số bằng 0: 0 x a = a x 0 = 0 1) * HS nêu y/c và làm cá nhân vào vở ( 3 HS làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng - Nêu cách th/hiện phép nhân stn, stp, ph/số. 2)* Tính nhẩm: (Đố bạn) a/ 3,25 x 10 = 32,5 ; 3,25 x 0,1 = 0,325 b/ 417,56 x 100 = 41756; 417,56 x 0,01 = 4,1756 c/ 28,5 x 100 = 2850; 28,5 x 0,01 = 0,285 Nêu quy tắc nhân nhẩm với 10, 100, 1000( 0,1; 0,01; 0,001 ) 3)* Tínhbằng cách thuận tiện nhất a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8 =10 x 7,8 = 78 .......... *-Hội ý tìm cách giải. Tr/bày cách giải: Tổng số 2 vận tốc là : 48,5 + 33,5 = 82 (km/g) 1giờ 30phút = 1,5 giờ Quãng đường AB: 82 x 1,5 = 123 (km) Tuần 31 Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong những bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh ảnh. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: KT viết: tả con vật 2/Bài mới: Ôn tập. - Bài 1 (sgk/131 – 132) Chấm điểm số bài, nhận xét - Bài 2 (sgk/132) GV nhận xét - Kết luận. 3/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét – ch/bị: Ôn tập văn tả cảnh. Nh/xét bài kt của HS. 1) X/Định y/c: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong HKI. Trình bày dàn ý của một trong các bài văn đó. * HS làm theo y/c1 vào vở theo mẫu: (Nhóm đôi) Tuần Các bài văn tả cảnh Trang 1 - Quang cành làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông Hương - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng 10 11 12 14 * Trình bày dàn ý của một trong các bài văn đó HS lập vào vở. 1 HS làm ở bảng phụ - Nh/xét – HS nối tiếp đọc dàn ý đã làm: 2) Đọc nội dung y/c BT, suy nghí trả lời các câu hỏi. a) Bài văn tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự về thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng tỏ. b) Các chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế: Mặt trời chưa xuât hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. c) Hai câu cuối của bài thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả đ/với vẻ đẹp của thành phố. Tuần 31 Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP (TR.162) I/Mục tiêu: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. - Bài tập cần làm: (BT1; 2; 3). II/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Phép nhân. 2/Bài mới: Luyện tập H/dẫn HS làm bài, chữa bài. - Bài 1: (sgk/162) Chấm điểm số bài, nhận xét - Bài 2: (sgk/162) Chấm điểm số bài, nhận xét - Bài 3: (sgk/62) Chấm điểm, nhận xét - Bài 4 (HSG+K) 3/Củng cố - dặn dò: Nhận xét – Ch/bị: Ôn tập : phép chia 2 HS làm bài 1/155. 1/HS xác định y/c đề: Chuyển thành phép nhân rồi tính. - HS tự làm bài (3 HS làm bài ở bảng) a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 = 20,25kg b) 7,14m + 7,14m + 7,14m x 3 = 7,14m x ( 1 + 1 + 3 ) = 7,14m x 5 = 35,7m c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x ( 9 +1 ) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3 - Nhận xét bài làm của bạn ở bảng 2) HS x/định y/c đề: Tính giá trị biểu thức - HS tự làm bài (2 HS làm bài ở bảng) a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125+4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075 ) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 - HS tự làm bài (3 HS làm bài ở bảng) 3) HS đọc đề, tóm tât đề và làm bài theo nhóm đôi Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001là : 77515000x 1,3 : 100 = 1007695 (người) Số dân nước ta cuối năm 2001 có là : 77515000 + 1007695 = 78522695(người) ĐS: 78522695người - Đại diện nhóm trình bày bài làm. - Lớp nhận xét, bổ sung. Tuần 31 Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2; 3). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. - Bảng phụ ghi đáp án bài tập 2 (sgk/133). III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: MRVT: Nam - nữ. 2/Bài mới: Ôn tập dấu câu(dp) -* Bài 1 (sgk/133) GV đính lên bảng 3 tác dụng của dấu phẩy (Như SGV). Lưu ý HS: - Đọc kĩ từng câu, nêu đúng tác dụng của dấu phẩy trong mỗi câu. Nhận xét, kết luận * Bài 2 (sgk)Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Bài 3 (sgk) GV nhận xét - kết luận 3/Củng cố - dặn dò: - 2 HS làm bt3 ( sgk/133 ). 1) HS đọc nội dung bài tập 1- Làm bài cá nhân. Một HS làm ở bảng phụ ở bảng. Các câu văn có dấu phẩy Tác dụng của dấu phẩy - Từ những năm 30 của thế kỉ xx, chiếc áo dài cổ truyềnáo dài tân thời Ngăn cách TN với CN và VN. - Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, trẻ trung. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ VN như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn. Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phunvòi rồng. Ngăn cách các vế trong câu ghép. - Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Ngăn cách các vế trong câu ghép. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, bổ sung 2) a) “Bò cày không được, thịt.” b) “Bò cày, không được thịt.” 3) H/động nhóm – ghi kết quả th/luận vào bảng phụ - tr/bày - nhận xét - chốt ý đúng “Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rônhành tinh. Ca-rôn cân nặngcòi xương. Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phảinhân viên cứu hoả. * Nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. Tuần 31 Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 TOÁN: PHÉP CHIA I/Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm . - BT cần làm : (BT1; 2; 3). II/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Luyện tập 2/Bài mới: Ôn tập: Phép chia HĐ1: Cả lớp. GV g/thiệu phép chia. Cho HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. HĐ2: Bài tập Bài 1 (sgk/163) C/cố về nhân stn và stp. Bài 2 (sgk/164) C/cố về nhân phân số. Bài 3 ( sgk/164) C/cố vê nhân, chia nhẩm với 10; 100; 1000 và với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Bài 4 (HSK+G) 3/Củng cố - dặn dò: - Nhận xét – ch/bị: Luyện tập - HS làm bài 2 (sgk/162) HS nêu tên th/phần và k/quả của ph/chia. a/ Trong phép chia hết: a : b = c Thương Số chia Số bị chia - Lưu ý: Không có phép chia cho số 0. a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) b/ Phép chia có dư : a : b = c (dư r) Số dư < số chia. * HS thực hiện phép chia và thử lại theo mẫu, đọc chú ý (SGK) *Thực hiện chia phân số. HS nêu cách chia hai phân số. *- HS nêu miệng kết quả nhân nhẩm và nêu được: Nhân một số với 10; 100; 1000 = chia số đó cho 0,1; 0,01; 0,001.; chia một số cho 0,25 = nhân số đó với 4 - HS làm vào vở Tuần 31 Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I/Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II/Đồ dùng dạy học: bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Ôn tập văn tả cảnh 2/Bài mới: Ôn tập văn tả cảnh H/Dẫn HS luyện tập: * Bài 1 (sgk/134) Gv: - Giúp HS chọn đề phù hợp. - Kiểm tả việc chuẩn bị của HS. - Dựa vào gợi ý SGK nhưng cần có ý riêng theo đề bài đã chọn. * Bài 2 (sgk/134) GV nhận xét Ghi điểm các HS có dàn bài tôt, tr/bày bài tốt nhất.) 3/Củng cố - Dặn dò: Y/c HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. Nhận xét – ch/bị:Trả bài. HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. * HS xác định y/c đề bài: Lập dàn ý cho một bài văn tả cảnh (1 trong 4 đề ở SGK). - Đọc 4 đề bài văn. - HS nối tiếp g/thiệu bài văn đã chọn. - Đọc gợi ý 1 – 2 (sgk/134). - HS làm bài. ( 4 HS làm ở bảng phụ) - Nhận xét - bổ sung dàn ý của bạn - sửa dàn ý của mình. * Trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý em vừa làm. - Trình bày ở nhóm (không cầm dàn ý đọc) - Trình bày trước lớp: Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. - HS trao đổi về bố cục bài, cách xếp ý, cách trình bày, cách diễn đạt. - Nhận xét - chọn người có dàn ý hay nhất, tr/bày hay nhất. * Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh Luyện Tiếng Việt : LT VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu : - HS viết được bài văn đủ 3 phần đúng yêu cầu bài văn tả cảnh - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động: Cho HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh Cho HS làm BT : Hãy tả một cảnh đẹp ở quê em . - Cho HS đọc đề, xác định yêu cầu đề và tự làm bài . - Chấm điểm số bài, nhận xét. Tuần 31 Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 31 I. Mục tiêu: * HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 31, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. * Lên kế hoạch tuần 32. * Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè. II. Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. 1) Hát tập thể. 2) Tuyên bố lí do. 3) Đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần 31 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo hoạt động của tổ trong tuần qua. - Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. - LĐ-KL: ( LP LĐ-KL ): có hồ sơ kèm theo. - VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo. 4) Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ. 5) Ý kiến các thành viên trong lớp. 6) Kế hoạch tuần 32 - Củng cố nề nếp tự quản, tác phong đội viên. - Tập trung cao cho học tập. - Luyện tập chuẩn bị thi HS giỏi cấp trường và giao lưu HSG với các trường bạn . - Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh trường lớp. - Kiểm tra dụng cụ học tập - Tham gia thi giải toán, tiếng Anh qua mạng internét tự do. 7) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua. - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ. - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra - Tiếp tục giải toán, tiếng Anh qua mạng tự do. 8) Tổng kết bế mạc.

File đính kèm:

  • docTuân 31.doc
Giáo án liên quan