Giáo án Toán Tuần 6 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

- Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

- Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

II. Đồ dùng dạy học

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ (5)

- HS lên bảng làm bài 1, 2/31.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 6 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Y/c HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông - HS làm, giải thích câu trả lời - Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu + Mỗi hình có mấy ô vuông ? - 10 ô vuông +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? - 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 ( ô vuông) - Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông - Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà luyện tập thêm về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 10 tháng 10 năm 2006 Tuần : 6 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ Tiết : 27 I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia . - Củng cố về tìm 1 trong các phần bằêng nhau của 1 số . II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài 1, 2/32 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - Gv viết lên bảng 96 : 3 - Gọi 1 HS đọc - Y/c HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này - Y/c HS suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Gv cho HS nhắc lại cách tính - 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 - Hạ 6. 6 chia 3 được 2, viết 2 - 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 96 3 9 32 06 6 0 * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu y/c của bài toán. - HS làm bài vào vở - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở - Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - HS nêu cách làm Bài 2 - Gọi HS nêu y/c của bài toán. - Y/c HS tự làm bài - 4 chia 4 được 1, viết 1.1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 - Hạ 8. 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 48 4 4 12 08 8 0 - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3 số quả cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ? - Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ? - 36 quả cam - Mẹ biếu bà một phần mấy quả cam ? -1/3 quả cam - Bài toán hỏi gì ? - Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam - Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? - Ta phải tính 1/3 của 36 - Chữa bài và cho điểm HS Giải : Số quả cam mẹ biếu bà là : 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số : 12 quả cam * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy các con bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2, 3/34 - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 11 tháng 10 năm 2006 Tuần : 6 LUYỆN TẬP Tiết : 28 I. Mục tiêu Giúp HS : - Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia). - Tìm 1/4 của một số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /34 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 a) Gọi 1 HS nêu y/c của bài toán - Y/c HS làm bài - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở - Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn *4 chia 2 được 2, viết2, 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 *Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 48 2 4 24 8 8 0 b) Y/c HS đọc bài mẫu b - Hướng dẫn HS : 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0 - HS làm vào vở - Y/c HS tự làm các phép tính còn lại Bài 2 - Y/c HS nêu cách tính tìm 1/4 của một số - Y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở - Chữa bài và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Một quyển truyện có 24 trang, my đã đọc được ½ số trang đó. Hỏi my đã đọc được bao nhiêu trang ? - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Chữa bài và cho điểm HS Giải : Số trang My đã đọc là : 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số : 42 trang * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số. - Về làm bài1, 2/35 - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 12 tháng 10 năm 2006 Tuần : 6 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ Tiết : 29 I. Mục tiêu Giúp HS : - Giúp HS nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư - Nhận biết số dư phải bé hơn phép chia II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bài có chấm tròn - Que tính III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài 1, 2/ 35 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư *Phép chia hết : - Gv nêu bài toán : Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn - HS quan sát TL : Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 (chấm tròn) - Y/c HS thực hiện phép chia 8 : 2 = 4 - 1 HS - Gv nêu : có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn. *Phép chia có dư : - Gv nêu bài toán : có chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn ? - Hướng dẫn HS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan - Thực hành chia 9 chấm tròn thành hai nhóm : mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 9 : 2 - 9 chia 2 được 4, viết 4 - 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 9 2 8 4 1 - Có 4 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn. Vậy 9 chia 2 bằng 4, thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 (dư1) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một Lưu ý : Trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu y/c của bài toán. - Y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng làm phần a, cả lớp làm bảng con - Y/c HS vừa làm bài vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư - Phép chia hết Bài 2 - Nêu y/c của bài - 1 HS - Bài tập y/c các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 3 - Y/c HS quan sát hình và trả lời câu hỏi : hình nào đã khoanh vào 1/2 số ôtô ? - Hình a đã khoanh vào 1/2 số ôtô trong hình. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì/ - Về làm bài 1, 2/36, 3/37 - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 13 tháng 10 năm 2006 Tuần : 6 LUYỆN TẬP Tiết : 30 I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài 1, 3 /36, 37 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài - Y/c HS tự làm bài - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở - Y/c HS từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn *17 chia 2 được 8, viết 8 * 8 nhân 2 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1 17 2 16 8 1 - Tìm các phép tính chia hết trong bài - Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài - Y/c HS tự làm bài - 4 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở - HS làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Một lớp có 27 HS, trong đó 1/3 số HS là HS giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu HS giỏi ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - Chữa bài và cho điểm HS Giải : Lớp đó có số HS giỏi là : 27 : 3 = 9 ( HS) Đáp số : 9 HS Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào ? - Số dư có thể là 1, 2 - Có số dư lớn hơn số chia không ? - Không - Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ? - Là 2 - Vậy khoanh tròn vào chữ nào ? - Chữ B * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2/38 - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • doctoan 6.Doc