Giáo án Toán - Tuần 30 - Tiết 146: Luyện tập chung

Mục tiêu :

- Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :

- Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số

Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của 2 số đó

- Tính diện tích hình bình hành

B. Các hoạt động dạy học

 

doc5 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Tuần 30 - Tiết 146: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2006 Toán Tiết 146 Luyện tập chung A. Mục tiêu : - Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về : - Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của 2 số đó - Tính diện tích hình bình hành B. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : kết hợp với bài học III- Dạy bài mới - Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài tập Bài 1: cho học sinh tính rồi chữa - Nêu câu hỏi để học sinh ôn lại về cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số Bài 2: hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa Bài 3: cho học sinh tự làm bài rồi chữa Bài 4: hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài 3 Bài 5: cho học sinh tự làm bài rồi chữa Gọi vài em nêu kết quả - Hát - Học sinh mở sách giáo khoa trang 153 và lấy nháp làm bài - Học sinh nêu về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số Ví dụ : e) Bài giải : Chiều cao của hình bình hành là 18 x = 10 ( cm ) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm2 ) Đáp số : 180 cm2 Bài giải : Coi số búp bê là 2 phần thì số ô tô là 5 phần ta có tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 ( phần ) Số ô tô có trong gian hàng là : 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô ) Đáp số 45 ô tô Bài giải : Coi tuổi con là 2 phần thì tuổi bố là 9 phần ta có hiệu số phần bằng nhau là : 9 – 2 = 7 ( phần ) Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi ) Đáp số : 10 tuổi Một vài em nêu kết quả của bài 5. D. Hoạt động nối tiếp : - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2006 Toán Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ A. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? ( cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu) B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh thành phố...( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới ) C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: III- Dạy bài mới 1) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Giáo viên treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu về tỉ lệ : 1 : 10000000; 1 : 500000 và nói các tỉ lệ ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số 2) Thực hành Bài 1 : cho học sinh trả lời miệng - Giáo viên nhận xét Bài 2 : hướng dẫn tương tự như bài 1 - Cho học sinh viết số thích hợp vào chỗ trống Bài 3 : yêu cầu học sinh ghi Đ hoặc S vào ô trống - Giáo viên nhận xét và sửa - Hát - Học sinh theo dõi và lắng nghe - Học sinh thực hành viết tỉ lệ bản đồ dưới dạng phân số Vài học sinh trả lời 1 : 1000 độ dài mm ứng với 1000 mm 1 : 1000 độ dài 1cm ứng với 1000 cm 1 : 1000 độ dài 1 dm ứng với 1000 dm Lần lượt học sinh trả lời độ dài thật : 1000 cm; 300 dm; 10000 mm; 500 m Vài học sinh lên bảng điền : S Đ S Đ D. Hoạt động nối tiếp : - Đọc và xác định tỉ lệ của một số bản đồ - Nhận xét và đánh giá giờ học Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2006 Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ A. Mục tiêu - Giúp học sinh : từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước biết cách tính độ dài thật trên mặt đất B. Đồ dùng dạy học - Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : gọi vài học sinh làm miệng bài tập 1 và 2. III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài toán 1 - Treo bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi và hỏi ? - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB ) dài mấy cm ? - Bản đồ tr/ mầm non vẽ theo tỉ lệ nào? - 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? - 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? 2. Giới thiệu cách ghi bài giải Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là : 2 x 300 = 600 ( cm ) 600 cm = 6 m Đáp số 6 m 3. Giới thiệu bài toán 2 Thực hiện tương tự như bài toán 1 Bài giải Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là : 102 x 1000000 = 102000000 ( mm ) 102000000 mm = 102 km Đáp số 102 km 4. Thực hành Bài 1 : cho học sinh làm nháp và đọc kết quả Bài 2 : hướng dẫn tương tự bài toán 1 - Gọi vài em đọc bài giải Bài toán 3 : cho học sinh tự giải - Chấm một số bài và nhận xét - Hát - Vài em làm bài - Nhận xét và bổ sung - Học sinh quan sát và trả lời - 2 m - 1 : 300 - 300 cm - 2 x 300 m - Học sinh lắng nghe và theo dõi Độ dài thật là : 1000000 cm; 45000 dm; 100000 mm Bài giải : Chiều dài thật của phòng học là : 4 x 200 = 800 ( cm ) 800 cm = 8 m Đáp số 8 m Bài giải : Quãng đường thành phố HCM - Quy Nhơn là : 27 x 2500000 = 67500000 ( cm ) 67500000 cm = 675 km Đáp số 675 km D. Hoạt động nối tiếp : - Đánh giá và nhận xét Thứ năm, ngày 13 tháng 4 năm 2006 Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( tiếp theo ) A. Mục tiêu - Giúp học sinh : từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ B. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : gọi vài học sinh nêu miệng lời giải bài tập 2, 3 III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài toán 1 - Cho học sinh tự tìm hiều đề - Gợi ý để học sinh thấy tại sao cần phải đổi ra cm - Nêu cách giải Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách AB trên bản đồ là : 2000 : 500 = 4 ( cm ) Đáp số 4 cm 2. Giới thiệu bài toán 2 - Hướng dẫn thực hiện tương tự bài toán 1 Bài giải 41 km = 41000000 mm Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ là : 41000000 : 100000 = 41 ( mm ) Đáp số 41 mm 3. Thực hành Bài 1 : cho học sinh tính ở nháp và nêu miệng kết quả độ dài trên bản đồ Bài 2 : gọi học sinh đọc bài toán - Hướng dẫn học sinh tự giải Bài 3 : cho học sinh tự làm vào vở - Một em lên bảng làm - Giáo viên chấm và chữa - Hát - Vài em đọc lời giải - Nhận xét và bổ sung - Học sinh đọc bài toán - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài - Học sinh lắng nghe và theo dõi - Học sinh làm nháp và nêu miệng kết quả 50 cm; 5 mm; 1 dm - Học sinh giải và đọc lời giải Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là : 1200000 : 100000 = 12 ( cm ) Đáp số 12 cm Bài giải 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là : 1500 : 500 = 3 ( cm ) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là : 1000 : 500 = 2 ( cm ) Đáp số : chiều dài 3cm, chiều rộng 2 cm D. Hoạt động nối tiếp : - Đánh giá và nhận xét giờ học Thứ sáu, ngày 14 tháng 4 năm 2006 Toán Thực hành A. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường, .... - Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu ) B. Đồ dùng dạy học - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, 1 số cọc mốc, cọc tiêu C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : vài em nêu miệng các bài tập của tiết trước III- Dạy bài mới 1. Hướng dẫn thực hành tại lớp - Hướng dẫn học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng ( tương tự sách giáo khoa ) - Hướng dẫn cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( tương tự sách giáo khoa ) 2. Thực hành ngoài lớp - Giáo viên chia nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm Bài 1 : thực hành đo độ dài - Hướng dẫn học sinh dựa vào cách đo như hình vẽ trong sách giáo khoa để đo độ dài giữa hai điểm cho trước - Giao việc cho nhóm đo chiều dài lớp học - Nhóm đo chiều rộng lớp học - Nhóm đo khoảng cách hai cây ở sân trường - Yêu cầu đo và ghi kết quả theo nội dung sách giáo khoa - Giáo viên nhận xét và kiểm tra kết quả thực hành của mỗi nhóm Bài tập 2 : tập ước lượng độ dài - Hướng dẫn học sinh mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét rồi dùng thước kiểm tra lại ( tương tự bài tập 2 ) - Hát - Vài em nêu miệng lời giải - Nhận xét và bổ sung - Học sinh lấy thước và thực hành đo cắt đoạn thẳng ngay trong phòng học - Học sinh thực hành gióng thẳng hàng các cọc tiêu để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất - Thực hành chia nhóm và nhận nhiệm vụ - Các nhóm thực hành đo - Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả đo được - Học sinh thực hiện bước và ước lượng D. Hoạt động nối tiếp: - Một em lên thực hành đo chiều rộng, dài bàn cô giáo - Nhận xét và đánh giá giờ học

File đính kèm:

  • doctoan ki 2- tuan 30.doc