Giáo án Toán lớp 1 học kỳ 1

Toán

BÀI : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

A/ Mục tiêu : Giúp HS.

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình . bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ học toán .

B/ Đồ dung dạy học :

- GV + HS : SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc103 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1971 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 1 học kỳ 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học tiết luyện tập chung Hoạt động 1: Ôn kiến thức @Mục tiêu: : ôn kiến thức - Cho Hs làm bảng con 1 số phép tính 8 - 2 - 5 = 7 - 4 + 4 = 10 - 9 + 7= 4 + 4 - 6 = 10 - 0 + 5= 6 - 3 + 2 = ... + 7 = 0 8 = ... + 5 - Gv ghi bảng bài 5/92 Cho Hs thi đua tìm xem có bao nhiêu hình tam giác _ Gv nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Thực hành - Gv nêu yêu cầu : _ Bài 1 : Tính a/ Lưu ý Hs viết số thẳng cột b/ Cho Hs nêu cách làm ở một vài phép tính cụ thể Bài 2 : Số - Gv hỏi lại cấu tạo số 10 Bài 3 : Cho Hs nêu số lớn nhất, số bé nhất và khoanh tròn Bài 4 : Viết phép tính thích hợp. Gv cho Hs nhìn tóm tắt nêu đề toán và phép tính tương ứng vào ô trống. Bài 5: Cho Hs nhận xét về cách sắp xếp các hình ( cứ 2 hình vuông lại đến 1 hình tròn) từ đó vẽ hình hích hợp vào ô trống 4.Củng cố. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng -Gv đính tóm tắt bài 4 cho Hs thi đua nêu bài toán, phép tính tương ứng. -Đội nào làm đúng nhanh sẽ thắng. -GV nhận xét ,tuyên dương. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn lại các bảng cộng ,trừ đã học - Chuẩn bị : Kiểm tra. - Hs làm bảng con - Hs thi đua nêu và chỉ hình tam giác - Hs làm bài và sửa bài. - Hs nêu cấu tạo số 10. - Hs làm bài và sửa bài tiếp sức. - Hs nêu và làm bài. - Hs thực hiện a/ Có 6 cây, trồng thêm 3 cây nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây?( 6+ 3= 9) b/ Có 10 cái bát, làm vỡ 1 cái bát. Hỏi còn lại bao nhiêu cái bát?( 10 - 1= 9) - Hs nêu và làm bài. - Đại diện các tổ thi đua. Thứ…ngày…tháng….năm… Toán Tiết 68 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Thứ…ngày…tháng….năm… Toán ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG I/. MỤC TIÊU : -HS nhận biết được điểm, đoạn thẳng. -Biết kẻ được đoạn thằng qua 2 điểm, -Biết đọc tên điểm và đoạn thẳng. -Hỗ trợ: thước kẻ, mẫu câu: “ Điểm A”, “điểm B” ….. . ; “đoạn thẳng AB”, đoạn thẳng CD”.. . II/. CHUẨN BỊ: -thước kẻ, phiếu bài tập . -Hộp đồ dùng học toán 1, vở bài tập. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS sửa bài tập 4. ( 2 + 5 = 7 ) -Yêu cầu HS nêu kết quả bài 5 ( 8 hình tam giác ) -GV nhận xét – ghi điểm. 3/.Bài mới: a)Giới thiệu Điểm và Đoạn thẳng: : - GV hướng dẫn HS xem hình vẽ và đọc tên điểm ( điểm A, điểm B, điểm C, điểm D). -GV vẽ 2 điểm và gọi HS đọc . b)Giới thiệu Đoạn thẳng : - GV dùng thước nối từ điểm A sang điểm B và nói “Nối từ điểm A sang điểm B ta có đường thẳng AB” -GV giới thiệu dụng cụ vẽ đoạn thẳng. -GV hướng dẫn HS cách kẻ đoạn thẳng: chấm 2 điểm và đặt tân cho 2 điểm, đặt mép thước qua 2 điểm,dùng tay giữ cố định thước, đặt bút tại điểm A kéo sang điểm B. c ) Thực hành : * Bài 1 : -GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS nêu tên các điểm -GV nhận xét, chỉnh sửa. * Bài 2 : -GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở bài tập -Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 3: -GV nêu yêu cầu phát phiếu bài tập -GV ghi điểm, sửa bài. (4đoạn, 3 đoạn, 6 đoạn) -GV nhận xét- tuyên dương. 4/Củng cố – Dặn dò: -Gọi HS nêu tên bài, 1 HS lên vẽ 2 điểm A,B.1 HS lên vẽ đoạn thẳng AB. -GV nhận xét- tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài vở bài tập. -Chuẩn bị bài sau : Độ dài đoạn thẳng. -1HS sửa bài, lớp nhận xét. -1 HS nêu, lớp nhận xét. -Lớp theo dõi chung. -Cả lớp quan sát và đọc theo hướng dẫn của GV. -HS nêu: trên bảng có 2 điểm là điểm A và điểm B. -Cả lớp quan sát. -Vài HS nhắc lại. -Cả lớp chú ý lắng nghe. -2 HS đọc ở bảng, lớp nhận xét -Lớp theo dõi chung. -Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu GV . -Lớp theo dõi, chỉnh sửa. -Mỗi tổ 2 phiếu, làm bài thi đua theo tổ. -Lớp theo dõi chung. TUẦN 18 : Thứ…ngày…tháng….năm… Toán ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I/. MỤC TIÊU : -Giúp HS có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. Từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính của chúng. -HS biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. -Hỗ trợ: mẫu câu: “thước trên dài hơn thước dưới”, “ thước dưới ngắn hơn thước trên”, “ đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD”, “đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB”. II/. CHUẨN BỊ: - Tranh , phiếu bài tập . -Hộp đồ dùng học toán 1, vở bài tập. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Cho HS kẻ đoạn thẳng AB. -GV quan sát ,nhận xét , ghi điểm. 3/.Bài mới : a) Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng : -GV dùng 2 thước có độ dài khác nhau và hỏi cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn? -GV hướng dẫn HS cách đo( đặt 2 thước chập với nhau có 1 đầu bằng nhau ). -Gọi HS lên so sánh 2 cái bút . -Cho HS nhìn tranh nêu: “thước trên dài hơn thước dưới”, “ thước dưới ngắn hơn thước trên”, “ đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD”, “đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB”. b) So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng : -GV thực hành dùng gang tay hoặc chỉ số ô dưới mỗi đoạn thẳng để HS thấy được đoạn thẳng nào dài hơi, đoạn thẳng nào ngắn hơn mà không phải đạt chấp 2 doạn thẳng với nhau. -GV kết luận chung cách đo độ dài đoạn thẳng. c ) Thực hành : * Bài 1 : GV hướng dẫn HS nêu miệng, so sánh đoạn thẳng câu a,b,c,d. * Bài 2 : -GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở bài tập -Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 3: -GV nêu yêu cầu phát phiếu bài tập -GV nhận xét- tuyên dương. 4/.Củng cố – Dặn dò: -GV nhắc nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài vở bài tập. -Chuẩn bị bài sau :thực hành đo độ dài. -2 HS vẽ ở bảng lớp bảng con. -Lớp theo dõi chung. -1-2 HS nêu, lớp nhận xét. -Cả lớp quan sát. -1 HS lên so sánh, lớp nhận xét. -Vài HS nêu. -Cả lớp quan sát GV thực hành -Cả lớp lắng nghe. -4HS mỗi em nêu 1 câu, lớp nhận xét. -Cả lớp làm bài vào vở bài tập, sửa bài. -Lớp theo dõi, chỉnh sửa. -Mỗi tổ 2 phiếu, làm bài thi đua Thứ…ngày…tháng….năm… Toán THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I/. MỤC TIÊU : -HS biết thực hành độ dài của một số đồ vật như bàn HS, vở, phòng học .... …bằng đơn vị đo chưa chuẩn như gang tay, bước chân, que tính…... -HS nhận biết sự sai lệch độ dài khi đo( giữa người này và người khác). -Bước đầu HS thấy được sự cần phải có đơn vị đo chuẩn.. -Hỗ trợ: que tính, mẫu câu “ gang tay”, “bước chân”, “ đơn vị đo chưa chuẩn”. II/. CHUẨN BỊ: -Thước kẻ, Giáo án, SGK. -Hộp đồ dùng học toán 1, vở bài tập. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gv vẽ 2 đoạn thẳng AB, CD gọi HS so sánh. -GV nhận xét – ghi điểm. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu độ dài gang tay, độ dài bước chân: - GV giới thiệu, hướng dẫn động tác đo bằng gang tay mẫu và nêu (“gang tay” làm đơn vị đo) -GV giới thiệu, hướng dẫn đông tác đo bằng bước chân và nêu ( “bước chân” làm đơn vị đo). b)Hướng dẫn HS cách đo : -GV làm mẫu, hướng dẫn HS đo bằng gang tay rồi ghi kết quả đếm được bằng mấy gang tay. -Hướng dẫn tiếp đo bằng bước chân, cũng ghi kết quả đếm được bằng mấy bước chân. c ) Thực hành : * GV nêu yêu cầu đo một số đồ vật bằng đơn vị đo như : bước chân, gang tay, que tính. -GV gọi 1 HS lên đo bằng gang tay , bước chân cùng một đồ vật với GV và nêu nhận xét. *GV nêu kết luận. 4/Củng cố – Dặn dò: -Gọi HS nêu các đơn vị đo đã thực hành . Nhận xét các đơn vị đo này như thế nào?( chưa chuẩn). -GV nhận xét- tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau : Một chục – tia số. -1HS nêu, lớp nhận xét. -Lớp theo dõi chung. -Cả lớp quan sát theo dõi. -Cả lớp chú ý lắng nghe , theo dõi. -Cả lớp theo dõi GV hướng dẫn. *HS thực hành đo theo yêu cầu. -Vài HS lên thực hành đo và nêu : số đo không bằng nhau vì đơn vị đo “ chưa chuẩn”. -Cả lớp lắng nghe. Thứ…ngày…tháng….năm… Toán MỘT CHỤC. TIA SỐ I/. MỤC TIÊU : -HS nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.;biết quan hệ giữa chục và đơn vị;1 chục =10 đơn vị. -HS biết đọc và ghi số trên tia số. -Hỗ trợ: bó chục que tính, mẫu câu, từ : “một chục”, “ vạch”. II/. CHUẨN BỊ: - Tranh, Hộp đồ dùng học toán, phiếu bài tập. -Hộp đồ dùng học toán 1, vở bài tập. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu các đơn vị đo bài trước. Gợi ý thử đơn vị đo chuẩn là gì? -GV nhận xét. 3/.Bài mới : a) Giới thiệu “ một chục”: -Cho HS xem tranh đếm số quả và nêu số lượng quả . -GV nói “ Mười quả còn gọi là một chục”. -GV cho HS lấy 10 que tính và trả lời: mười que tính còn gọi là mấy chục ? -GV hỏi: 10 đơn vị gọi là mấy chục? -GV nêu lại phần trả lời của HS và ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?( 10 đơn vị ) b) Giới thiệu tia số : -GV vẽ tia số rồi giới thiệu ( Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 được ghi số 0. Các “ vạch” cách đều nhau được ghi số, mỗi vạch ghi một số theo thứ tự tăng dần: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 ). -GV hướng dẫn HS dựa và tia số để so sánh các số trên vạch tia số (số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải; số ở bên phải thì lớn hơn số ở bên trái). c ) Thực hành : * Bài 1 : -GV nêu yêu cầu, cho HS thực hành ở bảng lớp. -GV nhận xét, chỉnh sửa chung. * Bài 2 : -GV hướng dẫn, nêu yêu cầu và phát phiếu bài tập. -GV cho lớp nhận xét, chỉnh sửa. -GV chấm điểm, nhận xét tuyên dương. * Bài 3 : -GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài vào vở. -Gọi HS nêu thứ tự các số đã điền. -GV nhận xét, khen ngợi. 4/. Củng cố – Dặn dò: -GV gọi HS nhắc nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài vở bài tập. -Chuẩn bị bài sau : Mười một, mười hai. -1-2 HS nêu lớp nhận xét, bổ sung. -Lớp theo dõi chung. -1-2 HS nêu : “ mười quả” -Cả lớp quan sát GV thực hành -Vài HS nhắc lại . - “...một chục”. - “ ...một chục” -“... một chục” -HS đọc : “một chục bằng mười đơn vị .Mười đơn vị bằng một chục”. -Cả lớp theo dõi, HS khá giỏi nhắc lại.Lớp đọc các số trên tia số. -Lớp theo dõi chung vài HS nhắc lại . -5 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. -Cả lớp theo dõi. -Mỗi tổ 2 phiếu bài tập. Thi đua làm theo tổ. -Vài HS nêu nhận xét, sửa bài. -Cả lớp ghi số dưới vạch tia số trong vở bài tập. -Lớp theo dõi, nêu nhận xét và sửa bài. -Cả lớp lắng nghe.

File đính kèm:

  • docTUAÀN 1.doc
Giáo án liên quan