Giáo án Toán 5 - Tuần 26 đến 29

Toán Tiết 126 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN.

 I .Mục tiêu:

 - Biết phép nhân số đo thời gian với một số và vận dụng giải bài toán đơn giản.

 - Giáo dục không để phí thời gian, biết dùng thời gian có ích.

 II.Các hoạt động dạy học

 1/Bàicũ

- Làm lại bài tập 2; Chấm vở một số em.

- Nhận xét , ghi điểm.

2/Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.

Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:

Ví dụ 1:

- Bài toán cho biết gì?hỏi gì?

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm2 tìm ra cách nhân.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.

 

 

doc35 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 26 đến 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a là bao nhiêu? + Muốn biết đến năm 2001, số dân nước ta là bao nhiêu người, em làm sao? - GV chia lớp thành 4 nhóm. Cho HS thảo luận. Mời đại diện 4 nhóm trình bày cách giải. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện từng nhóm trình bày bài làm - 1HS đọc - Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng. - HS đọc - HS trả lời - HS thảo luận 4 nhóm. Đại diện từng nhóm trình bày cách giải. 3 – Củng cố – dặn dò: 3 – 5’ Chuẩn bị: Phép chia. Nhận xét tiết học. TUẦN 31 Ngày dạy: 25 / 4 /2008 * Toán Tiết 155 PHÉP CHIA I – Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, trong giải bài toán. II - Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: 3 – 5’ Gọi HS làm bài tập 3,4 ở tiết trước. GV nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 30’ Giới thiệu bài - Ghi đề 1 – Oân tập: 10’ - GV ghi: a : b = c lên bảng + Phép tính trên bảng là phép tính gì? Em hãy gọi tên các thành phần của phép tính trên? + Kết quả của các phép tính chia được gọi là gì? + Em hãy nêu một số tính chất của phép chia hết? Đặc điểm của phép chia có dư? 2 – Thực hành: 20’ Bài 1: 5’ + Muốn thử lại phép chia , em làm sao? - Cho HS làm vở,4 HS lên bảng. - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: 5’ + Muốn chia 2 phân số, em làm như thế nào? - GV chia lớp thành 4 nhóm. Cho HS thảo luận. Mời đại diện 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: 5’ 3a/ Gọi HS đọc yêu cầu của đề. + Muốn nhân nhẩm với 10, 100. 1000, em làm như thế nào? + Muốn chia nhẩm cho 0,1; 0,01; 0.001, em làm như thế nào? - Gọi HS trả lời miệng. GV ghi bảng. 3b/ Cho HS thảo luận nhóm đôi, 3 nhóm làm giấy lớn dán bảng và trình bày cách làm. Các nhóm khác nhận xét. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: 5’ + Bài 4 yêu cầu gì? - Cho HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày, n/ xét. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS theo dõi - HS trả lời - HS nêu các tính chất - HS trả lời - HS làm bài, nhận xét. - HS trả lời - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện từng nhóm trình bày. - HS đọc - HS lần lượt trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày. - HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện từng nhóm trình bày. 3 – Củng cố – dặn dò: 3 – 5’- Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. TUẦN 34 Ngày dạy: 12 / 5 /2008 Toán Tiết 166 LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán chuyển động đều. II - Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: 3 – 5’ Gọi HS làm bài tập 3,4 ở tiết trước. GV nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 30’ Giới thiệu bài - Ghi đề Thực hành: Bài 1: 5’ - Nêu công thức và cách tính V? Q? T? - Cho HS làm vở,1 HS lên bảng. - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: 5’ - Muốn tính thời gian xe máy đi ta phải làm gì?(Vận tốc của ô tô) Vận tốc của ô tô là: 90 :1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/ giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến trước xe máy khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5(giờ) - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 :2 = 90 (km/ giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 90 : ( 2+3) x 3 = 54 9km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/ giờ) - HS trả lời - HS trả lời - HS làm bài, nhận xét. - HS đọc - HS vào vở 3 – Củng cố – dặn dò: 3 – 5’- Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. TUẦN 34 Ngày dạy: 13 / 5 /2008 Toán Tiết 167 LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán có nội dung hình học II - Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: 3 – 5’ Gọi HS làm bài tập 3 ở tiết trước. GV nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 30’ Giới thiệu bài - Ghi đề Thực hành: Bài 1: 5’ - Bài toán cho biết gì? Muốn tính chiều rộng nền nhà ta làm như thế nào? Tính diện tích nền nhà ta thực hiện ra sao? Tìm số tiuền mua gạch bằng cách nào? - Cho HS làm vở,1 HS lên bảng. - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Chiều rộng nền nhà là: 8 x 3/4 = 6 (m) Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2)= 4800 dm2 Diện tích viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát toàn bộ căn phòng là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng) Bài 2: 5’ Muốn tính chiều cao hình thang ta làm như thế nào?( Diện tích chia cho trung bình cộng hai đáy ) Cạnh mảnh đầt hình vuông là: 96 :4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông là: 24 x24 = 576 (m2ø) Chiều cao của mảnh đất hình thang là:576 :36 = 16(m ) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn hình thang là: ( 72+10 ):2 =41(m) Độ dài đáy bé hình thang là: 72-41 = 31 (m) - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS trả lời - HS trả lời - HS làm bài, nhận xét. - HS đọc đề bài - HS vào vở - HS trả lời - HS làm bài, nhận xét. 3 – Củng cố – dặn dò: 3 – 5’ - Chuẩn bị: ôn tập về biểu đồ. - Nhận xét tiết học. TUẦN 34 Ngày dạy: 14 / 5 /2008 Toán Tiết 168 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I – Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố kỹ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trên một bảng thống kê số liệu. II – Đồ dùng dạy – học: Cho HS sử dụng các biểu đồ , bảng số liệu điều tra có trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: 3 – 5’ Gọi HS làm bài tập 3 ở tiết trước. GV nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 30’ Giới thiệu bài - Ghi đề Thực hành: Bài 1: 5’ - Các số trên cột dọc của biêủ đồ chỉ gì? - Cho HS làm vở,1 HS lên bảng. - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: 5’ GV cho HS tự làm rồi chữa bài chung cho cả lớp GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Khoanh vào C. HS trả lời. HS làm miệng. - HS trả lời - HS làm bài, nhận xét. - HS đọc đề bài - HS vào vở 3 – Củng cố – dặn dò: 3 – 5’ - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. TUẦN 34 Ngày dạy: 15 / 5 /2008 Toán Tiết 169 LUYỆN TẬP CHUNG. I – Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố các kỹ năng thực hành tính cộng ,trừ ; Vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán về chuyển động cùng chiều II - Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: 3 – 5’ Gọi HS làm bài tập 2 ở tiết trước. GV nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 30’ Giới thiệu bài - Ghi đề Thực hành: Bài 1: 5’ - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu làm gì? - Cho HS làm vở,1 HS lên bảng. - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: 5’ Yêu cầu HS đọc đề bài GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. a. x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 Bài 3: 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 5: Nếu còn thời gian Yêu cầu HS làm bài vào bảng , Lớp nhận xét và sửa chữa. HS trả lời. HS làm bài theo yêu càu của GV - HS trả lời - HS làm bài, nhận xét. - HS đọc đề bài - HS vào vở - HS đọc đề - HS làm bài, nhận xét. 3 – Củng cố – dặn dò: 3 – 5’ - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. TUẦN 34 Ngày dạy: 16 / 5 /2008 Toán Tiết 170 LUYỆN TẬP CHUNG. I – Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố các kỹ năng thực hành tính nhân, chia ; Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm II - Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: 3 – 5’ Gọi HS làm bài tập 3,4 ở tiết trước. GV nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 30’ Giới thiệu bài - Ghi đề Thực hành: Bài 1: 5’ - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu làm gì? - Cho HS làm vở,1 HS lên bảng. - GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: 5’ Yêu cầu HS đọc đề bài GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. a. x = 50 b. x = 10 c. x = 1,4 d. x = 4 Bài 3: 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn , nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm : 100% + 20% = 120% ( tiền vốn) Tiền vốn để mua hoa quả đó là: 1 800 000 : 120 x 100 = 1 500 000 ( đồng) HS trả lời. HS làm bài theo yêu cầu của GV - HS trả lời - HS làm bài, nhận xét. - HS đọc đề bài - HS vào vở - HS đọc đề - HS làm bài, nhận xét. 3 – Củng cố – dặn dò: 3 – 5’ - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTuan 26-29(tiet126den146).doc