Giáo án Toán 5 tiết 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Tiết 159 Toán

 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về tính chu vi và diện tích của các hình đã học.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 2, 3.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/166 của tiết trước.

- Nhận xét cho điểm học sinh.

Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục tính chu vi và diện tích của các hình đã học.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 tiết 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 159 Toán Thứ năm, ngày 26/04/2007 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về tính chu vi và diện tích của các hình đã học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 2, 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/166 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục tính chu vi và diện tích của các hình đã học. Oân tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học - GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy thống kê về các hình đã học như ở phần bài học SGK. Yêu cầu hai nhóm thi tiếp nối nhau điền các công thức tính chu vi và diện tích của từng hình vao chỗ trống trong bảng. - GV tổng kết tuyên dương nhóm làm nhanh đúng. - GV yêu cầu HS lần lượt nêu lại quy tắc tính chu vi và diện tích của từng hình. - GV theo dõi chỉnh sửa câu trả lời của HS. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/166: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/167: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi: + Nêu kích thước của mảnh đất hình thang trên bản đồ. + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Hãy giải thích về tỉ lệ này. + Vậy để tính được diện tích của mảnh đất trước hết chúng ta phải tính được gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/167: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS thi điền công thức nối tiếp, mỗi HS chỉ viết công thức tính diện tích chu vi của một hình. - HS nối tiếp nhau nêu theo yêu cầu của GV. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng khu vườn là: a) Chu vi khu vườn là: (120 + 80 ) 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn là: 120 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96ha Đáp số a) 400m ; b) 0,96 ha - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc đề bài. + Trên bản đồ mảnh đất hình thang có chiều cao là 2 cm, đáy bé là 3 cm, đáy lớn là 5 cm. + Tỉ lệ 1 : 1000 + Nghĩa là trên bản đồ khoang cách 1cm bằng 1000 cm trên thực tế. + chúng ta cần tính được các kích thước của mảnh đất trong thực tế. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Đáy lớn của mảnh đất đó là: 5 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50m Đáy nhỏ của mảnh đất đó là: 3 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30m Chiều cao của mảnh đất đó là: 2 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích của mảnh đất hình thang là: (30 + 50) 30 : 2 = 8000 (m2) Đáp số : 8000 m2 - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) Diện tích của hình tròn tâm 0 là: 4 4 3,14 (cm2) Diện tích của phần hình tròn được tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: 18,24 cm2 - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). 5 Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS nội dung chính của tiết học. - Về nhà học bài. Làm bài tập 3/167 - Chuẩn bị bài: luyện tập - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 159 - on tap ve tinh chu vi, dien tich mot so hinh.doc