Giáo án Toán 5

dùng 10 chữ số để viết số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9.

2. có 10 số có 1 chữ số: (từ số 0 đến số 9)

có 90 số có 2 chữ số: (từ số 10 đến số 99)

có 900 số có 3 chữ số: (từ số 100 đến 999)

 

doc112 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3220 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người đi xe đạp ngược chiều nhau cùng khởi hành một lúc. người thứ nhất đi từ a, người thứ 2 đi từ b và đi nhanh hơn người thứ nhất. họ gặp nhau cách a 6km và tiếp tục đi không nghỉ. sau khi gặp nhau người thứ nhất đi tới b thì quay trở lại và người thứ 2 đi đến a cũng quay trở lại. họ gặp nhau lần thứ 2 cách b 4km. em hãy tìm xem quãng đường ab dài bao nhiêu ki - lô - mét? bài 13: một người đi bộ qua một cái dốc gồm 2 đoạn lên xuống dài bằng nhau. lúc lên dốc, anh đi với vận tốc 2 km/giờ. lúc xuống dốc, anh đi với vận tốc 6 km/giờ. thời gian người ấy lên dốc và xuống dốc hết tất cả 50 phút 24 giây. tìm đường dài từ chân dốc lên đỉnh dốc. bài 14: một chiếc ô tô đi qua một cái đèo gồm 2 đoạn ab và bc. đoạn ab dài bằng đoạn bc. ô tô chạy lên đèo theo đoạn ab với vận tốc 30 km/giờ và xuống đèo theo đoạn bc với vận tốc 60 km/giờ. thời gian ô tô đi từ a đến c là 7 phút. tìm các quãng đường ab, bc. bài 15: quãng đường từ a đến b gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. một người đi từ a đến b hết 21 phút, rồi trở về từ b đến a hết 24 phút. hãy tính đoạn đường ab, biết rằng vận tốc người đó khi lên dốc là 2,5 km/giờ và khi xuống dốc là 5 km/giờ. bài 16: một người đi bộ từ a đến b rồi trở về a hết tất cả 3 giờ 41 phút. đường từ a đến b lúc đầu là xuống dốc, sau đó là đường nằm ngang rồi lại lên dốc. hỏi quãng đường nằm ngang dài bao nhiêu ki - lô - mét? biết rằng vận tốc khi lên dốc là 4 km/giờ, khi xuống dốc là 6 km/giờ, khi đường nằm ngang là 5 km/giờ và khoảng cách ab là 9km. bài 17: một đoàn học sinh đi từ a qua b đến c để cắm trại. sau khi đoàn đi qua đoạn ab mất 2 giờ 30 phút thì họ tăng vận tốc thêm mỗi giờ 1km để đến c đúng quy định. tính quãng đường ac, biết rằng đoạn ab dài hơn đoạn bc là 0,5km và đi đoạn đường bc hết 2 giờ. bài 18: một người đi quãng đường 63km. lúc đầu đi bộ 5km/giờ, lúc sau đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ. tính thời gian đi xe đạp, đi bộ. bài 19: lúc 7 giờ sáng, huệ khởi hành từ hóc môn đến củ chi dự định vào lúc 8 giờ 30 phút. nhưng đi được quãng đường thì giảm vận tốc mất vận tốc ban đầu. hãy tính xem huệ đến củ chi lúc mấy giờ? bài 20: tỉnh a cách tỉnh b 200km, một xe honda khởi hành từ a đến b, một xe đạp máy đi từ b đến a. hai xe cùng khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau và gặp nhau cách b 75km. nếu xe đạp máy đi trước 1 giờ 12 phút thì họ sẽ gặp nhau cách b 97,5km. tính vận tốc mỗi xe. bài 21: một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/giờ và một ô tô đi với vận tốc 28 km/giờ cùng khởi hành lúc 6 giờ từ địa điểm a đến địa điểm b. sau đo nửa giờ một xe máy đi với vận tốc 24 km/giờ cùng xuất phát từ a để đi đến b. hỏi trên đường ab vào lúc mấy giờ xe máy ở đúng điểm chính giữa khoảng cách giữa xe đạp và ô tô? bài 22: một con chó đuổi một con thỏ ở cách xa nó 17 bước của chó. con thỏ ở cách hang nó 80 bước của thỏ. khi thỏ chạy được 3 bước thì chó cháy được 1 bước. một bước của chó bằng 8 bước cảu thỏ. hỏi chó có bắt được thỏ không? bài 23: một con chuột kiếm ăn cách hang 30m. bỗng trông thấy một con mèo cách nó 20m trên cùng đường chạy về hang. chuột vội chạy chốn mỗi giây 5m, mèo vội đuổi theo mỗi phút 480m. hỏi mèo có vồ được chuột không? bài 24: một chiếc tàu thuỷ có chiều dài 15m chạy ngược dòng. cùng lúc đó một chiếc tàu có chiều dài 20m chạy xuôi dòng với vận tốc gấp rưỡi vận tốc của tàu ngược dòng. sau 4 phút thì 2 chiếc tàu vượt qua nhau. tính vận tốc của mỗi tàu, biết rằng khoảng cách giữa hai tàu là 165m. bài 25: một ca nô chạy trên khúc sông từ bến a đến bến b khi xuôi dòng hết 6 giờ, khi ngược dòng hết 8 giờ. hãy tính khoảng cách ab, biết rằng nước chảy với vận tốc 5 km/giờ. bài 26: một xe lửa dài 150m chạy với vận tốc 58,2 km/giờ. xe lửa gặp một người đi bộ cùng chiều trên con đường song song với đường sắt. vận tốc của người đi bộ là 4,2 km/giờ. tính thời gian từ lúc xe lửa gặp người đi bộ đến khi xe lửa vượt qua khỏi người đó. bài 27: một xe lửa chạy với vận tốc 32,4 km/giờ. một xe honda chạy cùng chiều trên con đường song song với đường sắt. từ khi xe honda đuổi kịp toa cưối đến khi xe honda vượt khỏi xe lửa mất 25 giây. tính chiều dài xe lửa, biết vận tốc xe honda bằng 54 km/giờ. bài 28: một ô tô gặp một xe lửa chạy ngược chiều trên 2 đoạn đường song song. một hành khách trên ô tô thấy từ lúc toa đầu và toa cuối của xe lửa qua khỏi mình mất 7 giây. tính vận tốc theo giờ của xe lửa, biết rằng xe lửa có chiều dài 196m, vận tốc ô tô là 960 m/phút. bài 29: một xe lửa vượt qua cái cầu dài 450m mất 45 giây, vượt qua một cột điện mất 15 giây và vượt qua một người đi xe đạp cùng chiều mất 25 giây. tìm vận tốc của người đi xe đạp. phần muời một trò chơi bài 1: vĩnh và phúc chơi các trò chơi lấy các đồng xu từ một chồng có 1999 đồng xu. vĩnh và phúc lần lượt chơi, vĩnh đi trước. trong mỗi lượt, vĩnh và phúc có thể lấy một, hoặc hai, hoặc ba đồng xu. ai lấy đồng xu cuối cùng là người ấy thua cuộc. hỏi vĩnh nên lấy bao nhiêu đồng xu trong lượt đi đầu tiên để chắc chắn là người thắng cuộc? bài 2: trên mặt bàn có 18 que diêm. hai người tham gia cuộc chơi. mỗi người lần lượt đến phiên mình lấy ra một số que diêm. mỗi lần, mỗi người lấy ra không quá 4 que. người nào lấy được số que cuối cùng thì người đó thắng. nếu bạn bốc trước, bạn có chắc chắn thắng được không ? bài 3: trên mặt bàn có 50 chiếc nhãn vở. toán và thơ chơi một trò chơi như sau: hai bạn lần lượt lấy nhãn vở trên bàn, mỗi lượt chỉ được lấy 1 hoặc 2 nhãn vở, đến lượt ai mà trên bàn không còn nhãn vở để lấy thì người đó thua. biết rằng lượt đầu tiên toán lấy 1 nhãn vở. hãy cho biết toán có thể chắc chắn thắng thơ được không ? bài 4: trong một cái hộp có 10 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. tùng bốc mỗi lần 2 viên bi bỏ ra ngoài, sau đó lại bỏ vào trong hộp một viên bi nếu 2 viên bi được lấy ra có màu giống nhau, bỏ vào một viên bi xanh nếu 2 viên bi lấy ra có màu khác nhau. hỏi sau 14 tùng lấy ra và bỏ vào như thế thì trong hộp còn bao nhiêu viên bi, màu sắc của chúng như thế nào? hướng dẫn phần hai bốn phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân bài 1: tính nhanh. (4823 + 5177) + ( 1560 + 8440) = 10.000 + 10.000 = 20.0000 (10556 + 94444) + ( 8074 + 926) + 1000 = 19500 + 9000 + 1000 = 29500 576 + 467 + 789 +111 = 1043 + 900 = 1943 bài 2: tính nhanh. bài 3: tính nhanh: a) 21,251 + 6,058 + 0,749 + 1,042 = (21,251 + 0,749) +(6,058 + 1,042) = 22 + 7,1 = 29,1 b)1,53 + 5,309 + 12,47 + 5,691 = 1,53 + 12,47 + 5,309 + 5,691 = 14 + 11 = 25 c) 1,83 + 0,38 + 0,1+ 4,62 + 2,17+ 4,9 = (1.83 + 2,17) +(0,38 + 4,62) +( 0,1 + 4,9) = 4 + 5 + 5 = 14 2,9 + 1,71 + 0,29 + 2,1 + 1,3 =( 2,9 + 2,1) + (1,71 + 0,29) + 1,3 = 5 + 2 +1,3 = 8,3 bài 4: tìm hai số có tổng bằng 1149, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 3 lần thì ta được tổng mới bằng 2061. bài giải vì giữ nguyên số lớn nên hai lần số bé là: 2061 – 1149 = 912 số bé là: 912 : 2 = 456 số lớn là: 1149 – 456 = 693 bài 5: khi cộng một số có 6 chữ số với 25, do sơ xuất, một học sinh đã đặt tính như sau: em hãy so sánh tổng đúng và tổng sai trong phép tính đó. tổng đúng: số có 6 chữ số được cộng với 25 đơn vị. tổng sai: số 25 được dịch sang trái một chữ số nên số có 6 chữ số được cộng với 250 đơn vị. do đó tổng sai sẽ tang lên: 250 – 25 = 225 đơn vị. bài 6: khi cộng một số tự nhiên với 107, một học sinh đã chép nhầm số hạng thứ hai thành 1007 nên được kết quả là 1996. tìm tổng đúng của hai số đó. bài giải số hạng thứ hai là: 1996 – 1007 = 989 tổng đúng là: 107 + 989 = 1096 bài 7: hai số có tổng bằng 6479, nếu giữ nguyên số thứ nhất, gấp số thứ hai lên 6 lần thì được tổng mới bằng 65789. hãy tìm hai số hạng ban đầu. bài giải năm lần số thứ hai là: 65789 – 6479 = 59310 số thứ nhất là: 6479 – 59310 = 52831 bài 8: tìm hai số có tổng bằng 140, biết rằng nếu gấp số hạng thứ nhất lên 5 lần và gấp số hạng thứ hai lên 3 lần thì tổng mới là 508. bài 9: tìm hai số tự nhiên có tổng là 254. nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tổng mới là 362. bài giải khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì số thứ nhất tăng lên 10 lần. do đó 9 lần số thứ nhất là: 362 – 254 = 108 số thứ nhất là: 108 : 9 = 54 số thứ hai là: 154 – 54 = 200 bài 10: tìm hai số có tổng bằng 586. nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng mới bằng 716. bài giải khi viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ hai thì số đó tăng lên 10 lần và 4 đơn vị. vậy 9 lần số thứ hai là: 716 – 586 - 4 = 126 số thứ hai là: 126 : 9 = 14 số thứ nhất là: 586 – 14 = 572 bài 11: tổng của hai số thập phân là 16,26. nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được hai số có tổng mới là 43,2. tìm hai số đó. bài giải gọi số thứ nhất là: a gọi số thứ nhất là: b theo bài ra ta có: a + b = 16,26 a x 5 + b x 2 = 43,2 nư vậy: 4 xa +b = 43,2 – 16,26 = 26,94 do đó 3xa là: 26,94 – 16,26 =10,68 số thứ nhất là: 10,68 : 3 = 3,56 số thứ hai là: 16,26 – 3,56 = 12,7 bài 12: tổng của hai số là 10,47. nếu số hạng thứ nhất gấp lên 5 lần, số hạng thứ hai gấp lên 3 lần thì tổng mới sẽ là 44,59. tìm hai số ban đầu. bài giải gọi số thứ nhất là: a gọi số thứ nhất là: b theo bài ra ta có: a + b = 10,47 a x 5 + b x 3 = 44,59 như vậy 4 xa +2 xb = 44,59 – 10,47 = 34,12 2x( 2x a + b ) = 34,12 2x a + b = 34,12 : 2 2x a + b = 17,06 số thứ nhất là: 17,06 – 10,47 = 6,59 số thứ hai là: 10,47 – 6,59 = 3,88 bài 13: khi cộng một số thập phân với một số tự nhiên, một bạn đã quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt tính như cộng hai số tự nhiên với nhau nên đã được tổng là 807. em hãy tìm số tự nhiên và số thập đó? biết tổng đúng của chúng là 241,71. bài 14: khi cộng hai số thập phân người ta đã viết nhầm dấu phẩy của số hạng thứ hai sang bên phải một chữ số do đó tổng tìm được là 49,1. đáng lẽ tổng của chúng phải là 27,95. hãy tìm hai số hạng đó. bài 15 : cho số có hai chữ số. nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại ta được số mới bé hơn số phải tìm. biết tổng của số đó với số mới là 143, tìm số đã cho. xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx

File đính kèm:

  • docCac chuyen de boi duong HSG Toan 5doc.doc
Giáo án liên quan