Giáo An Toán 4 - Trường TH Minh Đức

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 -Đọc ,viết được các số đến 100000

 -Biết phân tích cấu tạo số

II.CHUẨN BỊ:

- -SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

 

doc100 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo An Toán 4 - Trường TH Minh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. GV nêu đề bài. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2: Thực hành vẽ hình chữ nhật Bài tập 1(a): -Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật. -GV theo dõi giúp đở HS còn yếu Bài tập 2 (a): - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho Hoạt động3: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm. Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 4: Thực hành vẽ hình vuông Bài tập 1(a): Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. . Bài tập 2(a): Yêu cầu HS vẽ hình vuông Củng cố Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.và hình vuông Dặn dò: -HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp. -Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật. -HS làm bài -HS nhận xét -HS làm bài -HS nhận xét -Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. -HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. -Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông. -HS làm bài -Từng cặp HS nhận xétû -HS thực hiện -HS nhận xét Ngày:19/10/2007 Tuần: 10 Môn: Toán Tiết :45 BÀI: I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. II.CHUẨN BỊ: SGK Thước thẳng và ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 5 phút 15 phút 15 phút 5 phút Khởi động: Bài cũ: Thực hành vẽ hình chữ nhật. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Bài tập 3: - Dùng ê ke kiểm tra để thấy hai đường chéo vuông góc với nhau . - Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau . Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 10 Ngày:19/10/2009 Tiết :46 BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Nhận biết được góc tù, góc nhọn ,góc bẹt,góc vuông,đường cao của hình tam giác -Vẽ được hình chữ nhật,hình vuông II.CHUẨN BỊ: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1 phút 30 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -GV yêu câu HS quan sát và nêu Bài tập 2: Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và viết vào chỗ chấm và giải thích . Bài tập 3: - Yêu cầu HS vẽ được hình vuông có cạnh AB = 3 cm. Bài tập 4(a): Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung -HS làm bài -HS nhận xét -HS làm bài và giải thích . -HS làm bài -HS nhân xét -HS làm bài -HS nhận xét,sửa bài Tuần: 10 Ngày:20/10/2009 Tiết:47 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Thực hiện được cộng trừ các số có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật II.CHUẨN BỊ: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1 phút 30 phút 2 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1(a): Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ . Bài tập 2(a): -GV yêu cầu HS tự làm bài Bài tập 3(b): -GV yêu cầu HS quan sát và nêu kết quả Bài tập 4: -GV yêu cầu HS làm bài vào vở -GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì 1 -HS làm bài -Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả -HS làm bài -HS nhận xét ,sửa bài -HS làm bài -HS nhận xét -HS làm bài vào vở -HS nhận xét, sửa bài KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa học kì 1) Tuần: 10 Ngày:22/10/2009 Tiết :49 BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. Thực hành tính nhân. II.CHUẨN BỊ: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 15 phút 20 phút 5 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? Thừa số thứ hai có mấy chữ số? Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số GV yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?) Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con. * Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: -GV yêu cầu HS làm vào bảng con -GV nhận xét ,sửa bài Bài tập 3(a): - GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. Bài tập 4: -GV yêu cầu HS đọc bài toán. Hỏi : Đề bài cho biết gì ? đề bài hỏi gì ? Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. -HS đọc. -HS nêu -HS thực hiện -HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ. -HS thực hiện. -Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính -HS làm bài vào bảng con . -HS nhận xét thống nhất kết quả -HS nêu lại cách tính của biểu thức . -HS làm bài -HS sửa bài -HS tìm hiểu bài toán -HS làm bài -HS sửa bài Tuần: 10 Ngày:23/10/2009 Tiết :50 BÀI: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 4 phút 5 phút 6 phút 20 phút 2 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Nhân với số có một chữ số. -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính: 136x 9 Bài mới: Giới thiệu: - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. Hoạt động1: So sánh giá trị của hai biểu thức. - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Nhận xét các thừa số của các tích đó ? Hoạt động 2 : Viết kết quả vào ô trống GV treo bảng phụ ghi như SGK Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV ghi bảng: a x b = b x a - a và b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? Yêu cầu vài HS nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2(a,b) : - GV hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Bài tập 4: -GV yêu câu HS nêu miệng kết quả Củng cố Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000. - HS làm bài -HS nhận xét -HS nêu -HS tính. -HS nêu so sánh HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Vài HS nhắc lại -HS làm bài - HS nêu kết quả bằng trò chơi “đố bạn -HS làm bài -HS sửa -HS nêu -HS nhận xét

File đính kèm:

  • docGA Toan 4 CKTKN Tuan 1 den tuan 10.doc