Giáo án Tiếng Việt Tuần 13 Lớp 2A

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc r lời nhn vật trong bi .

- Cảm nhận được tấm lịng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong cu chuyện (trả lời được cc CH trong SGK)

- Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

- GDMT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình

II. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Tranh phóng to

 Học sinh : SGK, Xem trước bài

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 13 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cô cho em …………. ốm nặng. -Em hãy hái ……. -Thực hiện từng cặp HS kể. -Nhận xét bạn kể. - Chia nhóm kể theo nhóm - Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của bố Chi). -Đại diện nhóm lên kể. -Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng tượng hay. - Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. ………. -1 em kể đoạn cuối , nói lời cám ơn. - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Bổ sung Chính tả I.MỤC TIÊU - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn lời nĩi của nhân vật . - Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ viết sai của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1 Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn chính tả - Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . - Gọi 1 HS đọc lại bài + Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? + Đoạn văn có những dấu gì ? -Truyền đạt : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. - Gợi ý cho HS nêu từ khó. - GV ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Đọc cho HS viết bảng. 3. Viết chính tả - Giáo viên yêu cầu HS nhìn bảng viết bài vào vở - HS nhìn bảng soát lại bài. 4. Chấm chữa bài - Thu 5- 7 bài để chấm - GV nhận xét về độ cao, cách trình bày. 5. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Bài tập yêu cầu gì ? - Gọi 2 HS lên bảng điền - Lớp làm bảng con - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. Yếu b. Kiến c. Khuyên bảo 6. Củng cố dặn dò - Nhận xét bài chấm - Cho HS viết lại những tiếng sai nhiều - Xem trước bài mới - Nhận xét tiết học. - HS nêu các từ viết sai. - 2 em lên bảng viết:lặng yên,đêm khuya, ngọn gió, đưa võngvàobảng con. - Nhắc lại tên bài Bông hoa Niềm Vui. - 1- 2 em nhìn bảng đọc lại. - Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu. - Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. -Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm. -HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,…… -Viết bảng . - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Điền iê/yê vào chỗ trống. Lớp đọc thầm. - 2 em lên bảng. Lớp :bảng con. - Sửa lỗi mỗi chữ sai viết 1 dòng. Bổ sung Chính tả I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ nhiều dấu câu . - Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Viết sẵn đoạn chính tả “Quà của bố” Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ viết sai của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1 Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn chính tả - Giáo viên đọc mẫu bài chính tả - Gọi 1 HS đọc lại bài + Đoạn trích nói về những gì ? + Đoạn trích có mấy câu ? + Chữ đầu câu viết thế nào ? + Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ? - Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Đọc cho HS viết bảng. - Nhận xét bảng con 3 .Viết chính tả. - Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở(Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). - Đọc cho HS soát lại. 4. Chấm chữa bài - Thu 5- 7 bài để chấm - GV nhận xét về độ cao, cách trình bày. 5. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Bài tập yêu cầu gì ? - Gọi 2 HS lên bảng điền - Lớp làm vào vở - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Đáp án: câu chuyện; yên lặng; viên gạch; luyện tập Bài 3b - Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - Gọi 2 HS lên bảng làm - Hướng dẫn lớp nhận xét sửa sai Đáp án: lũy, chảy, vải, nhãn 6. Củng cố dặn dò - Nhận xét bài chấm - Cho HS viết lại những tiếng sai nhiều - Xem trước bài mới - Nhận xét tiết học. - HS nêu các từ viết sai. - 2 em lên bảng viết : yếu ớt, múa rối, mở cửa, thịt mỡ, khuyên bảo.lớp viết bảng con. - Chính tả (nghe viết) : Quà của bố. - Theo dõi. - HS khá đọc lại - Những món quà của bố khi đi câu về. - 4 câu. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. - Đọc câu văn thứ hai - HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước. -Viết bảng . - Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. - Điền iê/ yê vào chỗ trống. - Cho 2 em lên bảng. - Lớp làm vở. - Cả lớp đọc lại bài . - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Bổ sung Luyện từ và Câu I. MỤC TIÊU - Nêu được một số từ ngữ chỉ cơng việc gia đình (BT1) . - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? , làm gì ? ( BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ailà gì ? ( BT3) II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra bài cũ - Cho HS làm phiếu a. Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) làm gì ? b. Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1 Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - GV cho học sinh làm miệng. - GV hướng dẫn sửa bài. - Nhận xét. Bài 2 - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - GV hướng dẫn cách làm - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét, hướng dẫn sửa bài, chốt lời giải đúng. a. Chi đến tìm bông cúc màu xanh b.Cây xoà cành ôm cậu bé. c. Em học thuộc đoạn thơ. d. Em làm ba bài tập toán. Bài 3 : Bài viết. - Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. - Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? - Phát giấy to. - Phát thẻ từ. -Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò - Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? -Nhận xét tiết học. - Làm phiếu BT. a/…………………………. là học sinh giỏi. -………………… thường gáy vào buổi sáng . - ………………… cho đàn gà ăn thóc. b/ thương yêu, quý mến. - Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công việc gia đình. -1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ. - HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau. - 1 em đọc lại các từ vừa làm. -Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì? -1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ? - Cả lớp gạch ở trong vở BT. -Nhận xét. -1 em phân tích. -Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. - Chia 3 nhóm: 3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu) - Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 em nhận thẻ từ và ghép trong 3 phút. HS dưới lớp viết nháp - 2 em nêu : quét nhà , nấu cơm. - Em quét dọn nhà cửa. - HS nêu - Hoàn chỉnh bài tập, học bài. Bổ sung Tập làm văn I. MỤC TIÊU - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ( BT1) . - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện? -Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng. - 2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại . - Nhận xét , cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bài” Kể về gia đình” 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách làm - GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH. - GV tổ chức cho HS kể theo cặp. -Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. -Nhận xét. Bài 2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 3.Củng cố dặn dò - Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình - Nhận xét tiết học - 1 em nhắc lại. -1 em nêu. -2 em đọc đoạn viết. -Nhận xét. - HS nhắc lại Kể về gia đình. -1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT. - Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý. - HS tập kể theo từng cặp (xưng tôi khi kể) - Nhiều cặp đứng lên kể. Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Oâng bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường PTTH chuyên ban Lê Hồng Phong. Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học Mê Linh. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi. -Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói ỏ BT 1 - Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét -Hoàn thành bài viết. Bổ sung

File đính kèm:

  • docTV2_13.doc