Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 14 Năm 2009-2010

I.Mục tiêu

A. Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. Bản đồ vị trí tỉnh Cao Bằng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 14 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Hiểu nghĩa các từ chú giải SGK 3)Tìm hiểu bài Câu 1/ 113 (SGK) Câu 2/ 113(SGK) Thảo luận nhóm đôi Câu 3/ 113 (SGK) Câu 4/ 113 (SGK) Kể chuyện: (15p) Củng cố- dặn dò: (5p) Hỏi: Qua câu chuyện các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? 2 HS đọc bài Cửa Tùng -HS quan sát tranh minh hoạ truyện Đọc từng câu Từ khó đọc: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, thầy mo, tảng đá,... Đọc từng đoạn Câu khó: Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/...ngồi một lát.// -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới. -Đóng giả người Nùng cán bộ sẽ hòa đồng với mọi người, địch tưởng người địa phương nên không nghi ngờ. -Kim Đồng đi trước, Ông ké lững đi sau gặp điều gì đáng ngờ, người trước làm hiệu, người sau tránh vào ven đường. -Gặp địch không bối rối, sợ sệt, bình tĩnh . trả lời nhanh...Trả lời xong thản nhiên gọi ông ké đi tiếp. -HS quan sát 4 tranh minh họa. -HS thi kể từng đoạn của câu chuyện (HS đại trà) -Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi). -Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ: dẫn đường và bảo vệ cán bộ cáh mạng. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I.Mục tiêu -Bước đầu biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc thơ lục bát. -Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK. Bản đồ chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK B. Bài mới: (30p) 1) Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) GV đọc diễn cảm toàn bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Hiểu nghĩa các từ chú giải SGK. -Đặt câu với từ: ân tình 3) Tìm hiểu bài Câu 1/ 116 (SGK) Câu 2/ 116 (SGK) a) Việt Bắc rất đẹp b) Việt Bắc đánh giặc giỏi Câu 3/ 116 (SGK) 4) Học thuộc lòng bài thơ Củng cố -dặn dò: (5p) Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài Hũ bạc..... Kể 4 đoạn câu chuyện Người liên lạc nhỏ. Đọc từng câu (2 dòng thơ) Từ khó đọc: đỏ tươi, chuối, rừng phách, đổ vàng Đọc từng khổ thơ trước lớp Câu khó -Ta về ......sợi dang.// -Nhớ khi/ giặc đến/ giặc lùng/ Rừng cây/ núi đá/ ta cùng đánh Tây.// Nhớ người Việt Bắc tiếng hát ân tình thuỷ chung. -Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. a) Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; ve kêu rừng phách đổ vàng; rừng thu trăng rọi hòa bình. b) Rừng cây...đánh Tây; Núi giăng...sắt dày; Rừng che bộ đội... quân thù. -Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thủy chung. -Học thuộc lòng 10 dòng thơ. -Thi học thuộc lòng Chính tả NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu -Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây (BT2). -Làm đúng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 4 băng giấy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B.Bài mới: (30p) 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn HS nghe - viết a) Nội dung đoạn văn Đoạn văn có những nhân vật nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? c) Tìm các từ khó trong bài d) GV đọc HS viết đ) GV chấm 30 bài nhận xét 3) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2/114 (SGK) Bài tập 3/ 114 (SGK ( lựa chọn) Củng cố - dặn dò: (5p) Học thuộc khổ thơ ở BT 3. 2 HS lên bảng viết huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi. -Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké. -Đoạn văn có 6 câu. -Tên riêng viết hoa: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.Các chữ đầu câu: Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa. -Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. -điểm hẹn, mỉm cười, gậy trúc, Hà Quảng, lững thững. +HS viết chính tả Điền vào chỗ trống ay hay ây? Lời giải: cây sậy, chày giã gạo; dạy học, ngủ dậy; số bảy, đoàn bẩy. Điền vào chỗ trống b) i hay iê? Lời giải: Tìm nước-dìm chết-chim gáy-thoát hiểm. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Chính tả NHỚ VIỆT BẮC I.Mục tiêu -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au / âu (BT2). -Làm đúng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B.Dạy bài mới: (30p) 1) Giới thiệu bài mới 2) Hướng dẫn nghe - viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc một lần đoạn thơ -Nội dung bài viết -Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? -Bài chính tả có mấy câu thơ? -Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? -Tìm các từ khó trong bài chính tả. b) GV đọc cho HS viết bài c) Chấm 30 bài nhận xét từng bài viết của HS 3) Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2 -Điền vào chỗ trống au hay âu Bài tập 3 ( lựa chọn) Điền vào chỗ trống l hay n? b) i hay iê? Chọn câu b Củng cố - dặn dò: (5p) Nêu ý nghĩa câu tục ngữ Tiên học lễ, hậu học văn. Chuẩn bị bài chính tả tuần 15. 2 HS lên bảng viết -giày dép, lo lắng, kiếm tìm, niên học. -Một HS đọc lại + hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hòa bình. +Có 5 câu là 10 dòng thơ. + Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. + Những chữ đầu dòng và tên riêng Việt Bắc. + thắt lưng, chuốt, trăng rọi, thủy chung. Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt - lá trầu - đàn trâu; sáu điểm - quả sấu. Lời giải a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. b) Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu -Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). -Xác định được các sự vật sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). -Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài tập 2, 3 tuần 13. B.Dạy bài mới: (30p) Bài 1/ 117 SGK Bài 2 /117 (SGK) Bài 3 /117 (SGK) Củng cố - dặn dò: (5p) HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh. 2 HS lên bảng làm bài -Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ. Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu. -Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào? Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? Sự vật B a) Tiếng suối trong tiếng hát b) Ông Bà hiền hiền hạt gạo suối trong c) Giọt nước (cam Xã Đoài) vàng mật ong Tìm các bộ phận của câu -Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ai? -Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? a) Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm. b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn NGHE - KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚÍ THIỆU HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu -Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1). -Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh minh họa trong SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B.Dạy bài mới: (30p) Bài tập 1/ 120 ( SGK) -Câu chuyện xảy ra ở đâu? -Câu chuyện có mấy nhân vật -Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? -Ông nói gì với người đứng cạnh? -Người đó trả lời ra sao? -Câu trả lời có gì buồn cười ? Bài tập 2 Củng cố - dặn dò: (5p) Về thực hành tập đóng vai các vị khách đến thăm lớp tạo tình huống tự nhiên. 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn. Thảo luận nhóm 2 - Quan sát tranh và 3 câu hỏi gợi ý. +Ở nhà ga +Hai nhân vật nhà văn già, người đứng tuổi. +Vì ông quên không mang theo kính. +Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với! + “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.” +Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. +Nhìn vào gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện. +Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách tới thăm lớp (theo gợi ý a, b, c). -HS nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu về tổ mình trước lớp. -Lớp bình chọn người giới thiệu chân thật - đầy đủ-gây ấn tượng về các bạn trong tổ. Tập viết ÔN CHỮ HOA K I.Mục tiêu -Viết chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói .... chung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa K. -Tên riêng Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường (Khi đói cùng nhau một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng) viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: (5p) B. Bài mới: (30p) Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần. 3) Hướng dẫn viết vào vở TV +Viết chữ K: 1 dòng +Viết chữ kh, Y : 1 dòng. +Viết tên riêng Yết Kiêu: 1dòng. +Viết câu tục ngữ: 1lần - Chấm 30 bài nhận xét cụ thể. Củng cố- dặn dò: (5p) Biểu dương những HS viết đẹp, khuyến khích HS học thuộc lòng câu ứng dụng. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng 1 HS viết bảng lớp: Ông Ích Khiêm, Ít. -HS tìm các chữ hoa có trong bài Y, K. -HS tập viết chữ Y, K trên bảng con. -HS đọc: tên riêng: Yết Kiêu -HS viết trên bảng con -HS đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ/ khi rét cùng chung một lòng. Nội dung câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ, đùm bọc lẫn nhau trong gian khổ khó khăn. Viết bảng con: -HS viết vào vở TV. -Các tổ thi đua viết chữ đẹp.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 14.doc
Giáo án liên quan