Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 13

TẬP ĐỌC

Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao (SGK/tr 125).

1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài giọng trang trọng , ca ngợi , khâm phục.

- Đọc hiểu: + Từ : khí cầu, sa hoàng ./tr 126.

 + Nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ, sau 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .

- Giáo dục ý thức học tập, biết vượt khó, biết ước mơ.

2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc.

3.Hoạt động dạy học chủ yếu :

A.Kiểm tra: - Đọc bài đã học.

TLCH 2, 3 trong bài

B.Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài : (qua tranh)

b, Nội dung chính:

 

doc16 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n. GV cho HS KG kể mẫu trước lớp, HS phát hiện hướng phát triển câu chuyện của bạn kể. GV hướng dẫn HS TB – yếu nói từng phần dựa trên dàn ý đã chuẩn bị HS nghe, học tập cách kể. HS thực hành tập kể chuyện . HS kể chuyện theo cặp. HS kể chuyện trước lớp. HS thảo luận về ý nghĩa mỗi câu chuyện, liên hệ giáo dục về ý chí , nghị lực vươn lên. GV tổ chức cho HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện: GV cùng HS đánh giá, nhận xét truyện kể. HS thi kể chuyện, bình chọn câu chuyện hay, chân thực... HS bình chọn giọng kể hay. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Kể chuyện cho cả nhà nghe. - Chuẩn bị bài sau : Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 Sáng : Tập làm văn Tiết 25: Kể chuyện ( trả bài - SGK /tr 130) 1. Mục tiêu: - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong mỗi bài làm, biết sửa lỗi trong bài. - Rèn kĩ năng thực hành, nghe, phân tích và sửa lỗi. - Giáo dục ý thức thi đua , vươn lên trong học tập. 2.Chuẩn bị : Hệ thống kết quả bài làm của học sinh. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài : - GV cho HS nhắc lại nội dung đề bài KT tiết trước. B. Nội dung chính : a, Giáo viên nêu yêu cầu giờ trả bài. b, GV trả bài cho HS, nhận xét chung kết quả bài làm : c, GV tổ chức cho HS đọc bài, nêu lỗi viết trong bài, đề xuất cách sửa lỗi. GV cùng HS sửa lỗi : - Đọc lại bài làm, lời phê của cô giáo trong bài, đọc chỗ mắc lỗi. - Nêu nội dung từng phần? - Tham gia chữa lỗi chung. - Tự chữa lỗi của bài làm. - Đổi bài cho bạn để cùng chữa lỗi . GV cho HS nói lại từng phần của bài văn kể chuyện sau khi đã sửa lỗi. *Lỗi dùng từ : tôi - em ** Lỗi ngữ pháp : VD : Bước vào phòng ông nằm, tôi hoảng hốt. Thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra , ông đã qua đời. ***Lỗi trình bày : Các đoạn văn liền mạch, không tách đoạn theo nội dung. d, Giới thiệu bài văn tham khảo (Bài văn đạt điểm khá giỏi của lớp hoặc của HS tiết trước) C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập, thái độ trong giờ học. - Chuẩn bị bài sau :Ôn tập văn kể chuyện. Luyện từ và câu Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi (SGK tr/ 131). 1.Mục tiêu: - HS hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu hỏi. - Rèn kĩ năng thực hành : xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài 1 SGK/ tr 31. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Chấm, chữa bài tiết trước. GV cho HS nhắc lại hệ thống các từ đã học thuộc chủ điểm, đặt một câu... B.Nội dung chính: I – Nhận xét: GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu cầu phần nhận xét SGK/tr 131. GV cùng HS xây dựng nội dung bài học. GV cho HS làm việc cá nhân đọc và ghi lại các câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao. GV ghi lại các câu đó lên bảng. - Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? (thảo luận). - Nêu nội dung hỏi (HS KG). - Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? GV chốt ý, nêu nội dung cần ghi nhớ SGK/tr 131. II- Ghi nhớ : SGK /tr 131. III – Thực hành : Bài 1 : Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng theo mẫu. GV cho HS làm trong vở bài tập , nêu từng câu, phân tích theo nội dung có trong bảng. HS KG thực hiện thêm yêu cầu nêu nội dung hỏi. Bài 2 : Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt . Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về nội dung liên quan đến từng câu. GV cho HS làm việc theo cặp đôi, báo cáo trước lớp. Bài 3 : Em hãy đặt một câu để tự hỏi mình. HS KG làm mẫu. GV cho HS làm trong vở, nêu câu hỏi. HS đọc, xác định yêu cầu phần nhận xét, thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Câu 1 + 2 : - Vì sao quả bóng không cánh mà vẫn bay được? ( câu hỏi của Xi-ôn-cốp-xki – tự hỏi mình). - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? (câu hỏi của bạn Xi-ôn-cốp-xki – hỏi Xi-ôn-cốp-xki). Câu 3 : - Dấu hiệu nhận biết câu hỏi : từ để hỏi vì sao, thế nào và dấu hỏi chấm kết thúc mỗi câu. HS đọc, nhắc lại nội dung ghi nhớ. HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài, thực hành theo hướng dẫn của GV. VD : Thưa chuyện với mẹ : - Con vừa bảo gì ? ( Câu hỏi của mẹ - để hỏi Cương - từ để hỏi : gì ). VD : Hai bàn tay : - Anh có yêu nước không ? (câu hỏi của Bác Hồ – hỏi bác Lê - từ để hỏi : không ). VD : Chi tiết : Bà cụ bị lính đuổi ra khỏi huyện đường. - Ai sai lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường? - Vì sao bà cụ bị đuổi ra khỏi huyện đường ? HS thực hiện yêu cầu của GV : - Mình đã gặp cô ấy ở đâu nhỉ ? - Bài toán này mình đã học chưa nhỉ? - Tại sao mình thường bị điểm kém môn Chính tả nhỉ? C. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu hỏi, dấu hiệu nhận biết câu hỏi? Cho VD minh hoạ? - Nhận xét giờ học.- Chuẩn bị bài :Luyện tập về câu hỏi Chiều : TIếng việt* Luyện tập : Tính từ 1.Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố và hệ thống kiến thức đã học về tính từ, vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập xác định tính từ, mức độ của tính từ, đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng tính từ. - Rèn kĩ năng thực hành. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2. Chuẩn bị : Sách bài tập trắc nghiệm 4. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: ( kết hợp trong lúc ôn luyện ). HS thực hiện theo yêu cầu của GV. B.Nội dung chính: HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học: HĐ 2 : Định hướng nội dung luyện. - Tính từ là những từ nh thế nào? Cho VD minh hoạ. - Nêu các cách tạo ra các mức độ khác nhau của tính từ? - Vận dụng thực hành các bài tập xác định tính từ, xác định mức độ của tính từ, đặt câu, viết đoạn văn có tính từ. HĐ 3 : Tổ chức thực hiện các yêu cầu, chữa bài. Bài 1 : Điền tính từ chỉ mức độ trong ngoặc đơn vào từng chỗ trống trong đoạn văn sau :( bài 1 – Bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt /tr 68. GV cho HS chép đoạn văn điền từ , chữa bài. Bài 2 : Phân nhóm các tính từ theo các mức độ đã học. - Nêu cách tạo ra các tính từ chỉ mức độ đó ? - Nêu ví dụ trong mỗi trường hợp nêu trên? Bài 3 : Đặt câu với mỗi tính từ chỉ mức độ nêu trên. GV cho HS đặt câu với một trong các từ trên (làm miệng). Bài 4 : Viết một đoạn nói về một người em yêu quý trong đó có sử dụng các tính từ, chỉ rõ các tính từ có trong bài. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, thực hành. - ..từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật , của hoạt động, của trạng thái... VD : nhanh nhẹn ( tác phong), thật thà ( tính nết ). VD : Dáng đi của cô ấy thể hiện một con người nhanh nhẹn. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành, chữa bài. Bài 1 : ..rất quý...rộ nhất....thoang thoảng...thơm đậm. HS KG nêu nội dung đoạn văn : Miêu tả hương thơm ngất ngây , quyến rũ của hoa ngọc lan. Bài 2 : Tính từ ở mức độ thấp Tính từ ở mức độ cao Cay cay, đo đỏ, nho nhỏ, vui vui.. Thơm phức, cao vút, trắng tinh.... VD : - Cánh hồng nho nhỏ rung rinh trước gió reo vui. VD : Mẹ là người em yêu quý nhất. Mẹ luôn giành cho em sự quan tâm, săn sóc chu đáo, ân cần. Mái tóc của mẹ đen mượt và dài gần chấm gót, Giọng nói của mẹ ấm áp, ngọt ngào.... C .Củng cố, dặn dò: - HS nêu các tính từ theo cặp. – HS đặt câu có tính từ đó. VD : dịu dàng : Cô giáo em có giọng nói dịu dàng Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn Tiết 26: Ôn tập văn kể chuyện (SGK /tr 132) 1. Mục tiêu: - Củng cố lí thuyết về văn kể chuyện, biết kể một câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện theo đề tài cho trước. - Rèn kĩ năng thực hành, kể chuyện đảm bảo nội dung , thể hiện đúng vai nhân vật trong truyện, nghe, nhận xét nội dung và cách kể chuyện của bạn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2. Chuẩn bị : Ghi sẵn 3 đề văn trong bài 1. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ chức cho HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập, chữa bài. Bài 1 : Cho ba đề bài sau:....(SGK/tr 132). - Đề nào trong ba đề trên thuộc loại văn kể chuyện ? Vì sao? (thảo luận theo cặp). Bài 2 : Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau: GV cho HS nêu tên các đề tài, chọn câu chuyện theo từng đề tài, chuẩn bị khoảng 5 phút để nhớ và ghi lại các sự việc chính trong bài, kể trước lớp. Bài 3 : Trao đổi với các bạn cùng tổ , lớp về câu chuyện em vừa kể ( Kết hợp thực hành cùng bài tập 3). HS đọc, xác định yêu cầu của đề, thực hành theo yêu cầu của GV. Đề bài 2 thuộc thể loại văn kể chuyện vì đề bài yêu cầu kể chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể : có nhân vật, có cốt truyện... HS nêu tên các đề tài và các câu chuyện tương ứng với các đề tài ấy. VD : * Đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè : Chiếc áo rách, Mười năm cõng bạn đi học.... * Chiến thắng bệnh tật : Đôi bàn chân kì diệu. VD : Truyện : Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca . Nhân vật : an-đrây-ca : trung thực, nghiêm khắc với bản thân, biết yêu thương, kính trọng ông C.Củng cố, dặn dò :- Nhận xét giờ học .- Kể chuyện cho cả nhà nghe. Sinh hoạt Sinh hoạt lớp 1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động tuần 13, đề ra phương hướng hoạt động tuần 14. - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến. - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp vững mạnh . 2. Nội dung: a, Lớp trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung: * Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ. - Đội ngũ cán sự môn đã tổ chức hoạt động tự học, tự quản tốt, kiểm tra được các thnàh viên trong lớp bảng nhân , chia đã học. - Tham gia hoạt động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp. - Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập. - Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác an toàn giờ học trong lúc công trình xây dựng đang thi công. * Tồn tại: - Một số HS chưa thực sự tích cực trong học tập, chữ viết chưa sạch đẹp, viết còn sai chính tả, sai mẫu như : - Thực hiện truy bài đầu giờ chưa thật hiệu quả. - Một số HS chưa chú ý học, tiếp thu chậm, không làm bài tập như : b, Phương hướng: - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn.

File đính kèm:

  • docGiao an tieng viet 4 tuan 13.doc
Giáo án liên quan