Giáo án Tiếng Việt 4 - Trường tiểu học Vĩnh Trường - Tuần 3

I. MỤC TIÊU

1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn.

3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc thư.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức(1 )

2. Kiểm tra bài cũ (5 )

· 2 HS đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi: Em hiếu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào?

· GV nhận xét và cho điểm.

 

doc19 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 4 - Trường tiểu học Vĩnh Trường - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung BT1, 2, 3 (phần Nhận xét). Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 ở phần Luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Một HS TLCH : Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin” để minh họa. Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. GV nhậïn xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Trong bài văn KC, nhiều khi phải kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong bài văn KC, tiết TLV hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm Mục tiêu : Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vậât để khắc họa tính cách nhân vậât, nói lên ý nghĩa câu chuyện. Cách tiến hành a) Phần Nhận xét Bài 1, 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm. - 4 HS lên bảng làm trên phiếu riêng do GV phát, HS dưới lớp làm vào vở. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. - Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu từng cặp HS đọc thầm lại câu văn, suy nghĩ, trao đổi , TLCH : Lời nói, ý ngĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã có gì khác nhau? Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với câu bé. Cách 2: Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Ngươì kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão. b) Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV khắc sâu nội dung ghi nhớ bằng cách phân tích thêm ví dụ. Hoạt động 2 : Luyện tập Mục tiêu : Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. Cách tiến hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu do GV phát. - Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét, kết luận. Lời giải: + Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó soí đuổi + Lời dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - GV gợi ý cách làm bài. - Làm bài mẫu. - Một HS giỏi làm bài mẫu với câu 1. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - 2 HS làm bài trên phiếu do GV phát, HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cách thực hiện giống như bài tập 2. Lời giải: Lời dẫn trực tiếp Bác thợ hỏi Hòe: - Cháu có thích làm thợ xây không? Hòe đáp: - Cháu thích lắm ! Lời dẫn dán tiếp àBác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không àHòe đáp rằng Hòe thích lắm ! Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc nôïi dung cần ghi nhớ. Tìm một lời dẫn trực tiếp một lời dẫn gián tiếp. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU Tiếp tục mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Từ điểm, bảng phụ kẻ sẵn bảng từ của BT2. 4,5 tờ giấy to, mở rộng 2 mặt có ghi sẵn bảng củaBT2, BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - KT bài :"Từ đơn, từ phức " + 2 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước. +2 HS trả lời câu hỏi: tiếng dùng để làm gì ?, từ dùng để làm gì ?. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập. Mục tiêu : - Tiếp tục mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó. Cách tiến hành : Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển. -Hs làm việc theo nhóm. - Tổ chức thi, trọng tài tính điểm, GV chốt lại. - Đại diện trình bày, cả lớp nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - HS đọc yêu cầu. - GV chia nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy. - HS làm việc theo nhóm, dán giấy lên bảng. - GV gắn bảng phụ và chốt lại. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý(SGV) - HS làm việc theo nhóm. - GV chốt lại (SGV) - Trọng tài tính điểm. Bài 4: - Hướng dẫn HS làm bài. - GV gợi ý ( SGV). - HS làm việc cá nhân, lần lượt phát biểu ý kiến. - GV chốt ý. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS - Dặn dò HS học thuộc các từ trong chủ điểm đã học, chuẩn bị bài tiết sau: "Từ ghép và từ láy". RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nộidung cơ bản kết cấu thông thường của một bức thư Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ viết đề văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài TLV trước. GV nhậïn xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi bà và một vài tiết TLV, các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (14’) Mục tiêu : HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nộidung cơ bản kết cấu thông thường của một bức thư Cách tiến hành a) Phần Nhận xét - Gọi HS đọc lại bài Thư thăm bạn. - 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn. - Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nội dung gì? - 2 đến 3 HS trả lời. - Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? - Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư./ Lời thưa gửi. Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của ngưòi viết thư. Chữ kí và tên hoặc họ của người viết htư. b) Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2 : Luyện tập (20’) Mục tiêu : Biết vận dụng kiến thức để viếât những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. Cách tiến hành a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm, tự xác định yêu cầu của đề. - GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Một bạn ở khác trường. - Đề bài xác định mục đích viết để làm gì? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. - Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào? - Xưng hô gần gũi, thân mật – bạn,cậu, mình, tớ. - Cần thăm hỏi bạn những gì? - Sức khỏe, việc học hành, tình hình gia đình, sở thích của bạn bè. - Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hện nay? - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo và bạn bè, sở thích của bạn. - Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại. b) HS thực hành viết thư - Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư. - HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư. - Gọi một số HS dựa theo dàn ý trình bày miệng lá thư. - 2 đến 3 HS trình bày miệng lá thư. - Yêu cầu HS tự viết thư. - Làm việc cá nhân. - Gọi một số HS đọc lá thư của mình trước lớp, sau đó nhận xét, bổ sung và cho điểm HS. - 4 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 3.doc
Giáo án liên quan