Giáo án thể nghiệm chuyên đề - Bài: Nhân với số có 3 chữ số (tiếp theo)

I.MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

-Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

-Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Bảng con, bảng phụ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Khởi động và giới thiệu bài

 a.Kiểm tra:

 -2HS làm ở bảng lớp ,cả lớp thực hiện vào vở nháp

 Đặt tính rồi tính :

 a. 248 321 b. 262 130

 -Lớp nhận xét bài làm của bạn.

 -1HS trình bày cách làm bài tập -Lớp nhận xét

 -GV chốt kiến thức

 H: Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào? (Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta thực hiện phép nhân như bình thường, rồi đếm ở cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng thì viết thêm vào bên phải tích tìm được bấy nhiêu

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án thể nghiệm chuyên đề - Bài: Nhân với số có 3 chữ số (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án thể nghiệm chuyên đề Người thực hiện : Dương Thị Bích Thuỷ Môn: Toán Bài : Nhân với số có 3 chữ số (tiếp theo) Lớp: 4C Ngày dạy: 27 / 11 / 2008 - - - - - - - - - - - š&› - - - - - - - - - - - - - I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. -áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học -Bảng con, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học 1.Khởi động và giới thiệu bài a.Kiểm tra: -2HS làm ở bảng lớp ,cả lớp thực hiện vào vở nháp Đặt tính rồi tính : a. 248 321 b. 262 130 -Lớp nhận xét bài làm của bạn. -1HS trình bày cách làm bài tập -Lớp nhận xét -GV chốt kiến thức H: Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào? (Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta thực hiện phép nhân như bình thường, rồi đếm ở cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng thì viết thêm vào bên phải tích tìm được bấy nhiêu chữ số 0). b.Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số (tiếp theo) 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính và tính -GV ghi ví dụ sau lên bảng 258 203 = ? -L: Vận dụng những kiến thức đã học hãy đặt tính rồi tính vào vở nháp -GV gọi 1 vài HS trình bày bài làm của mình -Lớp nhận xét. -1 HS nhắc lại- GV trình bày bài ở bảng lớp. 258 203 774 000 516 52374 H: Vậy kết quả của phép nhân này bằng bao nhiêu? 258 203 = 52374 -H: Em có nhận xét gì về các tích riêng thứ 2 của phép nhân này ? (tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0) -H: Vì sao tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0? (Vì chữ số hàng chục của thừa số thứ 2 bằng 0) GV : Tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0.Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau: 258 203 774 516 52374 - 3 nhân 8 bằng 24 ,viết 4 nhớ 2 ; 3 nhân 5 bằng 15 ,thêm 2 bằng 17 ,viết 7 nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6 ,thêm 1 bằng 7 ,viết 7. -0 nhân 258 bằng 0,viết 0 dưới 7 ở hàng chục của tích riêng thứ nhất.Sau đó viết tích riêng thứ 3 cùng dòng với tích riêng thứ nhất. 2 nhân 8 bằng 16 ,viết 6 nhớ 1; 2 nhân 5 bằng 10 ,thêm 1 bằng 11 ,viết 1 nhớ 1 ; 2 nhân 2 bằng 4 ,thêm 1 bằng 5 ,viết 5. -Hạ 4; Hạ 7 7 cộng 6 bằng 13 ,viết3 nhớ 1 ; 1 thêm 1 bằng 2 ,viết 2; Hạ 5; H: Nếu ta không viết chữ số 0 của tích riêng thứ nhất thì kết quả của phép nhân thế nào? H: Khi viết tích riêng 516 cần lưu ý điều gì ? (Viết tích riêng 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ 1 ) -Vì sao khi viết tích riêng 516 lại lùi sang trái 2 cột ? (Viết tích riêng 516 lùi sang trái 2 cột vì thực chất đây là 516 trăm ,viết đầy đủ là 51600) GV: Khi các em làm bài vào vở cần trình bày theo cách viết gọn này . Hoạt động2: Thực hành GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 1,2,3. Bài1: 1 HS làm bài ở bảng phụ -cả lớp làm bài vào vở GV treo bảng phụ chữa bài 523 305 2615 1569 159515 308 563 924 1848 1540 173404 1309 202 2618 2618 264418 GV lưu ý cách viết tích riêng thứ 2 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ 1 Đối với phép nhân 308 563 ta có thể vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để đặt tính rồi tính . Bài3: -1 HS đọc đề toán H:Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở -1 em làm bài vào bảng phụ . Tóm tắt: 1 ngày 1con gà ăn : 104g 10 ngày 375 con gà: ?kg Bài giải Số thức ăn cần trong 1 ngày là : 104 375 = 39000(g) 39000g = 39(kg) Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 10 = 390 (kg) Đáp số: 390kg. Lưu ý : HS có thể giải theo cách khác :Tính số gam thức ăn cần cho 1 con gà ăn trong 10 ngày ,Tính số kg thức ăn 375 con gà ăn trong 10 ngày . Bài 2: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Đúng ghi Đ,sai ghi S: 456 203 1368 912 2280 456 203 1368 912 10488 456 203 1368 912 92568 HS tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giẩi thích vì sao sai? Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. H: Khi nhân với số có 3 chưỡ số mà chữ số hàng chục bằng 0,ta cần lưu ý điều gì?

File đính kèm:

  • docNhan voi so co ba chu so.doc