Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Dương Thị Kiều

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức

 - Nêu được đặc điểm chung thực vật

 - Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV

 2. Kỹ năng

 Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm

 3. Thaí độ

- Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật

II. CHUẨN BỊ :

1.GV : Tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa

2.HS : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống nhiều m.trường .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ

 Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ?

Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ?

3.Bài mới : * Giới thiệu bài

Thực vật là một trong các của sinh giới như động vật , vi khuẩn nấm . thực vật rất đa dạng và phong phú , chúng sẽ có chung đặc điểm gì ta sẽ nghiên cứu

 

 

doc146 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Dương Thị Kiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏng dưới mũ nấm đặt lên phiến kính dấm nhẹ quan sát bào tử bằng kính lúp. Yêu cầu học sinh: nhắc lại cấu tạo của nấm rơm? - Giáo viên bổ sung chốt lại cấu tạo nẫm mũ. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn tr167. - Học sinh quan sát mẫu nấm rơm phân biệt + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm + Các phiến mỏng dưới mũ nấm - Một học sinh chỉ các phần của nấm lớp bổ sung. - Học sinh tiến hành quan sát bảo tử nấm. mô tả hình dạng - Một học sinh nhắc lại cấu tạo học sinh khác bổ sung IV. Kiểm tra đánh giá V. Dặn dị Ngày soạn:12/4/11 Ngày dạy:15/4/11 Tiết:63 Bài50: NẤM (tt) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của từ đó liên hệ áp dụng (khi cần thiết) - Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát - Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ và hành vi: - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. II. Đồ Dùng Dạy Học: Mẫu vật: nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi. + Một số bộ phận cây bị bệnh nấm + Tranh một số nấm ăn được, nấm độc III. Hoạt Động Dạy Học: Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm I. Đặc điểm sinh học 1. Điều kiện phát triển của nấm Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. 2. Cách dinh dưỡng Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay ký sinh, một số nấm sống cộng sinh. - Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận - Tạo sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc? - Tại sao trong chổ tối, nấm vẫn phát triển được? - Giáo viên tổng kết lại đặt câu hỏi: nêu các điều kiện phát triển của nấm? + Nấm không có diệp lục, vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào? Cho học sinh lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm ky sih - Học sinh hoạt động nhóm trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi - Các nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung - Qua thảo luận trên lớp học sinh tự rút ra điều kiện phát triển của nấm. - Học sinh đọc thông tin suy nghĩ trả lời yêu cầu, nêu được các hình thức dinh dưỡng, hoại sinh, ký sinh, cộng sinh. Học sinh đọc bảng thông tin ghi nhớ các công dụng - Học sinh trả lời câu hỏi (nêu được 4 công dụng) - Tác hại của nấm + Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung + Học sinh phát biểu lớp bổ sung - Học sinh thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể Kết luận chung: học sinh đọc SGK III.Tầm quan trọng của nấm 1. Nấm cĩ lợi Kết luận: như bảng SGK tr169 Nấm cĩ hại - Nấm ký sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng, làm thiệt hại mùa màng. -Nấm ký sinh gây bệnh cho người (ví dụ: hắc lào, lang ben, nấm tóc,) -Nấm độc gây ngộ độc ù Yêu cầu học sinh đọc thông tin tr169 - Trả lời câu hỏi nêu công dụng của nấm, lấy ví dụ? - Giáo viên tổng kết lại công dụng của nấm có ích. - Cho học sinh quan sát trên mẫu hoặc tranh một số bộ phận cây bị bệnh nấm trả lời câu hỏi – Nấm gây những tác hại gì cho thực vật? - Giáo viên tổ chức thảo luận cả lớp + giáo viên tổng kết lại, bổ sung (nếu cần) - Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin - Trả lời câu hỏi kể một số nấm có hại cho con người. + Muốn phòng trừ các bệnh nấm gây ra, phải làm thế nào? - Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc, ta phải làm gì? IV. Kiểm tra đánh giá V. Dặn dịNgày soạn:13/4/11 Ngày daỵ:16/4/11 Tiết:64 Bài52: ĐỊA Y I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm và hình dạng màu sắc và nơi mọc. - Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát 3. Thái đội: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật II. Đồ Dùng Dạy Học: - Địa y - Tranh: hình dạng, cấu tạo của địa y II. Hoạt Động Dạy Học: Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1.Quan sát hình dạng cấu tạo -Học sinh hoạt động nhóm - Học sinh trong nhóm quan sát mẫu địa y mang đi đối H51.1 trả lời câu hỏi các ý 1, 2 yêu cầu nêu được: - Nơi sống - Thuộc dạng địa y nào 3 mẫu tả hình dạng - Quan sát hình 52.2 nhận xét về cấu tạo Hs nêu khái niệm - Địa y có hình vây hoặc hình cành. - Cấu tạo của địa y gồm hai sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo. - Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo. - Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Nêu khái niệm cộng sinh: Là hìmh thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi) - Yêu cầu học sinh qyan sát mẫu tranh H52.1 H52.2 trả lời câu hỏi. + Mẫu địa y em lấy ở đâu? + Nhận biết hình dạng bên ngoài của địa y? + Nhận xét về phần cấu tạo của địa y? - Giáo viên cho học sinh trao đổi với nhau. - Giáo viên bổ sung: chỉnh lý (nếu cần) tổng kết lai hình dạng cấu tạo của địa y. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trang 171 trả lời câu hỏi + vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y. - thế nào là hình thức sống cộng sinh. Giáo viên cho học sinh thảo luận 2. Vai trị của địa y + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu bắc cực + Là nguyên liệu chế nước hoa phẩm nhuộm - Yêu cấu học sinh đọc thông tin mục 2 trả lời câu hỏi: Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - Giáo viên tổ chức thảo luận lớp tổng kết lại vai trò của địa y - Học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi: - 1, 2 học sinh phát biểu, lớp bổ sung Kết luận : SGK IV.Kiểm tra đánh giá V.Dặn dị Ngày soan:17/4/11 Ngày dạy:19/4/11 Tiết 65 BÀI TẬP Ngày soạn:17/4/11 Ngày dạy: 20/4/11 Tiết 66 ƠN TẬP Ngày soạn:24/4/11 Ngày dạy:26/4/11 Tiết:67 THI HỌC KỲ II Ngày soạn: 24/4/11 Ngày dạy:26/4+4/5+7/5 Tiết:68+69+70 Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng, quan sát thực hành - Kỹ năng làm việc đặc biệt, bảo vệ cây cối 3. Thái độ hành vi: - Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối II. Chuẩn Bị Cho Buổi Tham Quan 1. Giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm: Giáo viên trực tiếp tìm địa điểm trước - Dự kiến phân công nhóm trưởng 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức có liên quan - Chuẩn bị dụng cụ (theo nhóm) + Dụng cụ đào đất + Túi ni lông trắng + Kéo cắt cây + Kép ép tiêu bản + Panh, kính lúp + Nhãn ghi tên cây (theo mẫu) - Kẽ sẵn bảng theo mẫu (tr173) IV. Các Hoạt Động Trong Buổi Tham Quan Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1 : Quan sát ngoài thiên nhiên - Giáo viên yêu cầu các hoạt động theo nhóm - Nội dung quan sát - Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật - Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm - Thu thập mẫu vật - Ghi chép ngoài thiên nhiên: Giáo viên chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép. + Cách thực hiện a. Quan sát hình thái về một số thực vật: + Quan sát rể, thân, lá, hoa, quả + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước, tìm đặc điểm thích nghi + Lấy mẫu cho vào túi ni lông: lưu ý học sinh lấy mẫu gồm các bộ phận: - Hoa hoặc quả - Cành nhỏ (đối với cây) - Cây (đối với cành nhỏ) Buộc nhãn tên cây để khỏi nhầm lẫn (Giáo viên nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại) b. Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm: - Xác định tên một số cây quen thuộc - Vị trí phân loại: tới lớp: đối với thực vật hạt kín – tới ngành đối với các ngành rêu dưỡng xỉ hạt trần c. Ghi chép: - Ghi chép ngay những điều quan sát được - Thống kê vào bảng kẽ sẵn Hoạt Động 2 : Quan sát nội dung tự chọn * Học sinh có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung + Quan sát biến dạng của rể, thân, lá + Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật + Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan * Cách thực hiện: - Giáo viên phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. Ví dụ: nội dung B: cần quan sát các vấn đề sau: + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đế, mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống ký sinh: tầm gửi, dây tơ hồng + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật. Hoạt Động 3 : Thảo luận toàn lớp * Khi còn khoảng thời gian 30 phút, giáo viên tập trung lớp * Yêu cầu nhóm đại diện trình bày kết quả quan sát được các bạn khác bổ sung. * Giáo viên giải đáp các thắc mắc của học sinh * Nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực * Yêu cầu học sinh viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK (tr173) Nhóm đại diện trình bày kết quả quan sát được Học sinh viết báo cáo thu hoạch

File đính kèm:

  • docGiao an.doc