Giáo án phân môn Chính tả Học kì 2 Lớp 4

I.MỤC TIÊU:

1.Đọc thành tiếng:

 -Đọc đúng các từ, ngữ, câu, đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

 -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

2.Đọc – Hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, yêu tinh, tinh thông.

 -Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

 -Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc258 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2108 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án phân môn Chính tả Học kì 2 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau. -HS đọc yêu cầu và quan sát tranh. -HS làm bài vào vở. -Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. -Lớp nhận xét. TIẾT 4 I.MỤC TIÊU: 1. Ôn luyện về các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến). 2. Ôn luyện về trạng ngữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài học trong SGK. -Một số tờ phiếu để HS làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Tuổi HS có những trò tinh nghịch. Thời gian trôi qua, ta vẫn ân hận vì những trò tinh nghịch của mình. Đó là trường hợp của một cậu bé trong truyện Có một lần hôm nay chúng ta đọc … Đọc bài xong chúng ta cùng tìm các loại câu, tìm trạng ngữ có trong bài đọc đó. b). Bài tập 1 + 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2. -Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. -GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: ­ Câu hỏi: -Răng em đau phải không ? ­ Câu cảm: -Ôi răng đau quá ! -Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi ! ­ Câu khiến: -Em về nhà đi ! -Nhìn kìa ! ­ Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể. c). Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. -Cho HS làm bài. +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được. +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn ? -GV chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3. -HS nối tiếp nhau đọc. -HS đọc lại một lần (đọc thầm). -HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc. -Các nhóm lên trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. +Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian: ­ Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi … ­ Chuyện xảy ra đã lâu. +Một trạng ngữ chỉ nơi chốn: ­ Ngồi trong lớp, tôi … TIẾT 5 I.MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Nghe thầy đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu thăm. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi dưỡng ta khôn lớn. Công ơn của cha mẹ bằng trời, bằng biển. Vì vậy chúng ta phải luôn luôn ghi nhớ công ơn cha mẹ. Đó cũng chính là lời nhắn gửi trong bài chính tả Nói với em hôm nay các em viết … b). Kiểm tra TĐ - HTL: a/. Số HS kiểm tra: 1/6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1. c). Nghe – viết: a/. Hướng dẫn chính tả: -GV đọc một lượt bài chính tả. -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. -GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya … b/. GV đọc cho HS viết. -GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. -GV đọc lại cả bài một lượt. c/. Chấm, chữa bài. -GV chấm bài. -Nhận xét chung. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em. -Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu. -HS đọc thầm. -HS luyện viết từ dễ viết sai. -HS viết chính tả. -HS tự soát lại lỗi chính tả. -HS đổi bài, soát lỗi cho nhau. TIẾT 6 I.MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của co vật (chim bồ câu). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu thăm. -Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra TĐ và HTL và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó, các em sẽ ôn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật. b). Kiểm tra TĐ – HTL: -Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại. -Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -Cho HS quan sát tranh. -GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh. -HS viết đoạn văn. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. TIẾT 7 BÀI LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Đọc – hiểu bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon, chọn câu trả lời đúng. 2. Nhận biết loại câu, chủ ngữ trong câu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon và sau đó sẽ dựa vào nội dung bài đọc để chọn ý trả lời đúng trong các ý bài tập đã cho. b). Đọc thầm: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giao việc: Các em đọc thầm lại bài văn, chú ý câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch và câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp để sang bài tập 2, các em có thể tìm ra câu trả lời đúng một cách dễ dàng. -Cho HS làm bài. * Câu 1: -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 và đọc 3 ý a + b + c. -GV giao việc: Bài tập cho 3 ý a, b, c. Nhiệm vụ của các em là chọn ý đúng trong 3 ý đã cho. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Ý b: nhân vật chính trong đoạn trích là Gu-li-vơ. * Câu 2: -Cách tiến hành như ở câu 1. -Lời giải đúng: Ý c:Có hai nước tí hon trong đoạn trích là Li-li-pút và Bli-phút. * Câu 3: -Cách tiến hành như ở câu 1. -Lời giải đúng: Ý b: Nước định đem quân sang xâm lược nước láng giềng là: Bli-phút. * Câu 4: -Cách tiến hành như ở câu 1. -Lời giải đúng: Ý b: Khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp” vì Gu-li-vơ quá to lớn. * Câu 5: - Cách tiến hành như ở câu 1. -Lời giải đúng: Ý a: Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình. * Câu 6: - Cách tiến hành như ở câu 1. -Lời giải đúng: Ý c: Nghĩa của chữ hòa trong hòa ước giống nghĩa của chữ hòa trong hoà bình. * Câu 7: - Cách tiến hành như ở câu 1. -Lời giải đúng: Ý a: Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là câu kể. * Câu 8: - Cách tiến hành như ở câu 1. -Lời giải đúng: Ý a: Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp chủ ngữ là Quân trên tàu. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại các lời giải đúng. -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. -HS đọc thầm bài văn. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS tìm ý đúng trong 3 ý. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép. -HS chép. -HS chép. -HS chép. -HS chép. TIẾT 8 I.MỤC TIÊU: 1. HS nghe – viết đúng chính tả bài Trăng lên. 2. Biết viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết bài chính tả trăng lên. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Ánh trăng luôn gắn liền với tuổi thơ của mỗi chúng ta. Có khi trăng tròn vành vạnh, có khi lại có hình lưỡi liềm. Khi tròn đầy hoặc khi khuyết, trăng đều có vẻ đẹp riêng. Hôm nay các em sẽ được biết thêm về vẻ đẹp của trăng qua bài chính tả Trăng lên của tác giả Thạch Lam. b). Nghe - viết: a/. Hướng dẫn chính tả -GV đọc lại một lượt bài chính tả. -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. -GV giới thiệu nội dung bài: bài Trăng lên miêu tả vẻ đẹp của trăng ở một vùng quê … -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: trăng, sợi, vắt, mảnh, dứt hẳn. b/. GV đọc cho HS viết. -GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ. -GV đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. c/. GV chấm bài. -GV chấm. -Nhận xét chung c). Làm văn: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giaop việc: Các em nhớ lại những đều đã quan sát được về con vật mình yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình về con vật đó. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm bài Trăng lên. -HS viết từ khó. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi chính tả. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét.

File đính kèm:

  • docCHÍNH TA.doc