Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Thu Hiền

1. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.1. Kiến thức:

- Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.

- Đặt câu có dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

1.3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy phù hợp khi nói và viết.

2- NỘI DUNG HỌC TẬP

Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ;dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.

3. CHUẨN BỊ:

 3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.

 3.2. HS: Đọc, tìm hiểu về công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 7A2: 7A1:

4.2. Kiểm tra miệng:

 

doc20 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Thu Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho biết công dụng của dấu chấm phẩy? 2/ Cho biết công dụng của dấu chấm phẩy trong VD sau: Về chuyện nàyBá Trác; ông biếtchúng tôi. l Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp, đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. l Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp. 4.5. Hướng dẫn học tập : à Đối với bài học tiết này: -Học bài, làm hoàn chính các BT trong vở bài tập. à Đối với bài học tiết sau: - Xem kĩ trước bài Dấu gạch ngang, nNa8m1 công dụng, cách dùng. Làm trước BT ở nhà.Đọc, tìm hiểu trước phần I, II, tóm tắt trước phần III bài “ Văn bản đề nghị”. 5- PHỤ LỤC : Tuần dạy : 32DẤU GẠCH NGANG - Tiết : 123 Ngaøy daïy: 1. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1.1. Kiến thức: - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính sáng tạo, tính cẩn thận khi sử dụng dấu gạch ngang. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Tìm thêm ví dụ về dấu gạch ngang. 3.2.HS: Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A2: 7A1: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: 1/Cho biết công dụng của dấu chấm lửng?( 6đ) 2/ Dấu chấm lửng trong câu sau có công dụng gì?(2đ) Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch A. Nói lên sự ngập ngừng của người viết. B. Nói lên sự bí từ của người viết. C. Tỏ ý còn nhiều cung bậc, tình cảm chưa được kể ra hết của các thể điệu ca Huế D. Tỏ ý người diễn đạt rất khó khăn. àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học: 3/Hôm nay chúng ta học bài gì ? Chúng ta cần nắm được những nội dung gì trong bài học này? (2đ) l Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được kể hết; lời nói bỏ dở, ngập ngừng, đứt quãng; giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. l C. Tỏ ý còn nhiều cung bậc, tình cảm chưa được kể ra hết của các thể điệu ca Huế l Hôm nay chúng ta học bài “Dấu gạch ngang”. Cần nắm được công dụng của dấu gạch ngang và phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. 4.3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Giới thiệu bài: Tiết trước, em đã được tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Còn dấu gạch ngang có công dụng gì? Tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về Dấu gạch ngang. ô Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về công dụng của dấu gạch ngang( 15 phuùt ) Muïc tieâu: HS hieåu Công dụng của dấu gạch ngang à GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. à Gọi HS đọc VD.  Cho biết những VD trên trích từ những văn bản nào? Tác giả là ai? l a. Mùatôi(Vũ Bằng) b. Sốngbay(Phạm Duy Tốn) c. Dấuphẩy; d. NhữngPhan Bội Châu(Ng.Aí Quốc).  Trong mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang được dùng để làm gì? l a.Giải thích về một điều không phải thuộc tính của mùa xuân. b. Đánh dấu lời nói trực tiếp trong đối thoại. c. Nêu rất nhiều công dụng của dấu chấm lửng. àliệt kê. d. Liệt kê hai tên riêngàliên danh.  Dấu gạch ngang có những công dụng gì? l a. Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích. b. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Dùng để liệt kê. d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh. ó HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. õ Giáo dục HS ý thức sử dụng dấu gạch ngang phù hợp. Kết hợp làm BT 1: ô Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. ( 10 phuùt ) Muïc tieâu: HS phaân bieät ñöôïc dấu gạch ngang với dấu gạch nối.  Dấu gạch ngang trong vd trên dùng để làm gì? l Nối các từ mượn có nhiều tiếng, không phải là một loại dấu câu.  Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang? l Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.  Phân biệt dấu gạch nối với dấu gạch ngang như thế nào? ó HS trả lời GV nhận xét, chốt ý. à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. õ GDHS ý thức phân biệt và sử dụng đúng dấu gạch ngang, dấu gạch nối. ô Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. ( 10 phuùt ) Muïc tieâu: HS laøm ñuùng baøi taäp à Gọi HS đọc BT2. à GV hướng dẫn HS làm. ó HS trình bày, nhận xét à Gọi HS đọc BT3. à GV hướng dẫn HS làm. ó HS trình bày, nhận xét. I. Công dụng của dấu gạch ngang: VD: * Ghi nhớ: SGK/130 Bài tập 1 a. Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích,chú thích c. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp và bộ phận chú thích d,e. Dùng để nối các bộ phận trong mộtliên danh II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: VD: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi là tác giả của văn bản “Mẹ tôi”. Ghi nhớ SGK/130. III. Luyện tập: Bài 2: Công dụng của dấu gạch ngang: Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. BT 3: 4.4. Tổng kết Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS 1/ Dòng nào không nói lên công dụng của dấu gạch ngang? A. Đặt ở giữa câu để nói đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. C. Để nối các từ cùng nằm trong 1 liên danh. D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. l B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. 4.5. Hướng dẫn HS tự học: à Đối với bài học tiết này: - Học bài, làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch nối. à Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Ôn tập TV”: ôn lại các nội dung tiếng viết đã học. Chú ý các dấu câu, các kiểu câu đã học. 5- PHỤ LỤC : Tuần dạyÔN TẬP TIẾNG VIỆT : 32 - Tiết : 124 Ngaøy daïy : 1. MỤC TIÊU:Giúp HS: 1.1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu và dấu câu đã học. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính tự giác học tập cho HS. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu và dấu câu đã học. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng lược đồ về các loại câu và dấu câu. 3.2.HS: Ôn lại các kiến thức về các loại câu và dấu câu. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A2: 7A1: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: 1/ Dòng nào không nói lên công dụng của dấu gạch ngang? (2đ) A. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. C. Để nối các từ cùng nằm trong một liên danh. D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. 2/ Làm BT, VBT? (6đ) àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học: 3/Nhắc lại các loại dấu câu và các kiểu câu đơn mà em đã học?(2đ) l B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. ó HS đáp ứng yêu cầu của GV. lDấu chấm; Dấu phẩy; Dấu chấm phẩy; Dấu chấm lửng; Dấu gạch ngang. - Câu bình thường; Câu đặc biệt ( xét theo cấu tạo); Câu cầu khiến; Câu cảm thán; Câu nghi vấn; Câu trần thuật. ( xét theo mục đích nói) 4.3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Giới thiệu bài: Để giúp các em ôn lại những kiến thức về tiếng Việt, tiết nà,y chúng ta sẽ “Ôn tập TV”. ô Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn các kiểu câu đơn đã học.( 15 phuùt ) Muïc tieâu : HS hieåu caùc caùch phaân loaïi caâu.  Có mấy cách phân loại câu? l Hai cách: phân loại theo mục đích, phân loại theo cấu tạo.  Phân loại theo mục đích nói gồm mấy loại câu? l 4 loại câu: câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán.  Phân loại câu theo cấu tạo gồm mấy loại? l Hai loại: câu bình thường và câu đặc biệt.  Thế nào là câu trần thuật? l Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai.  Thế nào là câu nghi vấn? l Dùng để hỏi.  Thế nào là câu cầu khiến? l Dùng để đề nghị, yêu cầu, người nghe thực hiện một hành động được nói đến trong câu.  Thế nào là câu cảm thán? l Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.  Thế nào là câu bình thường? l Câu cấu tạo theo mô hình CN – VN.  Thế nào là câu đặc biệt? l Câu không cấu tạo theo mô hình CN – VN. à GV treo bảng phụ, ghi sơ đồ các kiểu câu đơn với một số ô còn trống, yêu cầu HS điền vào. à GV nhận xét, sửa sai. õ GD HS ý thức sử dụng tốt các loại câu trên trong quá trình tạo lập văn bản. ô Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn các dấu câu đã học. ( 10 phuùt ) Muïc tieâu : HS hieåu công dụng của caùc loaïi daáu caâu  Kể các dấu câu đã học?  Nêu công dụng của dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang? ó HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. ô Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. ( 10 phuùt ) Muïc tieâu: HS laøm ñuùng baøi taäp à Cho HS thực hành về các kiểu câu, dấu câu đã học. ó HS thảo luận nhóm, trình bày. I. Các kiểu câu đơn đã học: 1.Câu phân loại theo mục đích nói: -Câu cầu khiến. -Câu cảm thán. -Câu nghi vấn. -Câu trần thuật. 2. Câu phân loại theo cấu tạo: - Câu bình thường - Câu đặc biệt II. Các dấu câu đã học: -Dấu chấm. -Dấu phẩy. -Dấu chấm phẩy. -Dấu chấm lửng. -Dấu gạch ngang. III. Luyện tập: 4.4. Tổng kết Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS 1/ Câu nói sau đây của một cô bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm lửng. Em hãy cho biết TG dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy nhằm thể hiện điều gì? “Không ngô của con của con gieo đấy ạ Con có bao giờ dám sang vườn bên nhà đâu? Con mà sang thì con Vện cả con Mực nữa nó cắn xổ ruột con ra còn gì?” A. Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh. B. Thể hiện sự vô lễ. C. Thể hiện sự thách thức. D. Thể hiện sự tranh luận. l A. Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh. 4.5. Hướng dẫn học taäp : à Đối với bài học tiết này: Học bài, làm BT.Nắm chắc các khái niệm liên quan đến dấu câu, các kiểu câu đơn. Nhận biết các dấu câu, các kiểu câu phân loại theo mục đích nói và theo cấu tạo; mục đích sử dụng các kiểu câu, dấu câu. à Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Ôn tập tiếng Việt” (tt). Tìm hiểu về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học. 5- PHỤ LỤC :

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 7 Tuan 32.doc