Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học kì II - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014

1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1

 7A2

 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

*Đọc thuộc lòng bài ca dao của Đại từ (Sách văn học Thái nguyên)

*Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao?

 3.Bài mới

 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới

 Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.

Phương pháp: Thuyết trình.

Thời gian : 2 phút.

 *Giới thiệu bài.

Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca dao-dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những người LĐ. Tâm hồn tình cảm con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những người ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao- dân ca VN vô cùng phong phú. Hốm nay thầy trò cùng tìm hiểu tiếp về ca dao của Đại Từ; Phú Bình; Phú Lương; Định Hoá.

Hoạt động 2 : I. Tìm hiểu chung

Mục tiêu: HS nắm được thế nào là ca dao? Ca dao Đại Từ?

Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình.

 

doc183 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học kì II - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TU TỪ TRONG CA DAO ĐỊA PHƯƠNG A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: HS nắm được một số biện pháp tu từ sử dụng trong ca dao địa phương. 2.Kĩ năng: Nhận biết một số biện pháp tu từ được sử dụng trong ca dao của địa phương. 3.Thái độ: Trân trọng và giữ gìn những giá trị văn học của địa phương. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Văn học Thái Nguyên. 2.Trò: Văn học Thái Nguyên. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài. Mục tiêu: HS nắm được một số biện pháp tu từ trong ca dao Thái Nguyên. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 37 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài? -So sánh. *Bài thơ sử dụng kiểu so sánh nào? -So sánh ngang bằng. *Tác dụng của biện pháp nghệ thuật so sánh? *Hình ảnh Nước đầy đổ đĩa khôn bựng tượng trưng cho việc làm như thế nào? *Lấy thêm một số ví dụ sử dụng hình ảnh tượng trưng? *Chỉ ra biện pháp khoa trương (Nói quá) được sử dụng trong bài ca dao? -Thương àđứt dây dao. -Quai túi à đứt. -Khăn đào à rơi. *Nghệ thuật đối được sử dụng trong bài ca dao? *Tác dụng? (*)Nghệ thuật đối thường được sử dụng trong những trường hợp nào? 1-So sánh: Khi đục như nước Bác Bồ Khi trong vời vợi như ô thạch Bàn Khi xanh như đám cỏ loan Khi vàng rờ rỡ như vàng trời cho. à Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2-Tượng trưng. Nước đầy đổ đĩa khôn bựng. 3-Khoa trương. Thương chàng đứt cả dây dao Quai túi cũng đứt, khăn đào cũng rơi. 4-Đối. -Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng. -Đại từ em thiếu gì giang 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong ca dao địa phương. Tác dụng của một số biệnpháp nghệ thuật sử dụng trong ca dao địa phương. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN - sưu tầm ca dao Đại từ, ca dao Thái Nguyên. - Chuẩn bị : CTĐP -Hướng dẫn sưu tầm thành ngữ, CDTN địa phương. *RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 10/ 5/ 2013. Ngày giảng 7A1. 7A2 Tiết 138 Chương trình địa phương HƯỚNG DẪN SƯU TẦM THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ, CA DAO ĐỊA PHƯƠNG A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: HS xác định và phân loại được đối tượng, phân loại tác phẩm sưu tầm được. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng sưu tầm và phân loại. 3.Thái độ: Yêu mến và trân trọng giữ gìn văn hoá địa phương. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Ca dao, tục ngữ Việt nam, văn học Thái Nguyên. 2.Trò: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thành ngữ Thái Nguyên. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin. D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( 0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh sưu tầm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. Mục tiêu: HS biết cách sưu tầm tầm thành ngữ, tục ngữ, ca dao địa phương. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 37 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt -Tổ chức cho HS thành các nhóm: 5-10 HS. -Phân chia nhóm về địa phương: Xóm, xã -Mỗi nhóm sưu tầm thành ngữ, tục ngữ, ca dao của một dân tộc cư trú trên địa bàn điền dã. -Tiến hành hỏi, gợi ý, ghi chép. -Đặc biệt chú ý đến các bậc cao niên đề gợi mở, sưu tầm. *Bản sắc văn hoá dân tộc nào? -Kinh. -Tày. -Nùng. *Dấu ấn địa phương nào? -Địa danh. -Đặc sản tự nhiện vùng miền. I-Xác định và phân loại đối tượng điền dã. II-Phân loại các tác phẩm sưu tầm được theo 3 tiêu chí: -Tác phẩm của dân tộc nào? -Tác phẩm thuộc thể loại nào? -Tác phẩm có nội dung thuộc đề tài, chủ đề nào? +Tiếng hát giao duyên. +Kinh nghiệm sản xuất. +phong tục, tập quán. +Chống lễ giáo phong kiến. +Tiếng hát than thân. III-Phân tích, đánh giá. 1-Nội dung. 2-Nghệ thuật IV-Xây dựng các tác phẩm sưu tầm được thành chuyên san, báo tường của chi đội. V-Tổ chức cho HS đọc, ngâm, hát, diễn xướng các tác phẩm đã sưu tầm được 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Tổ chức cho HS đọc, ngâm, hát, diễn xướng các tác phẩm đã sưu tầm được. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN học thuộc lòng một số câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được. - Chuẩn bị : CTĐP Bài 34 SGK phần tiếng việt. *RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 10 / 5 / 2013. Ngày giảng 7A1. 7A2 Tiết 139 -Bài 34 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3.Thái độ: Có ý thức dùng từ chuẩn khi nói và viết. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: SGK ngữ văn 7 2.Trò: Soạn bài theo SGK C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ ( 0 phút) 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian : 2 phút. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh rèn luyện chính tả. Mục tiêu: HS nắm được một số lỗi chính tả thường mắc, biết cách dùng từ chuẩn, chính xác khi nói và viết. Phương pháp: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 37 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV đọc. + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ? + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? + Trái nghĩa với chân thật ? + Đồng nghĩa với từ biệt ? +Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: *Các dạng bài viết: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hương- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xưa kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan: 2- Làm các bài tập chính tả: a- Điền vào chỗ trống: -Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: *Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. *Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những từ in đậm: - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì. - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: *Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. *Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. b- Tìm từ theo yêu cầu: -Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, cheo leo. +Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Lẻo khỏe, dũng mãnh. - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: +Trái nghĩa với chân thậtà Giả dối. + Đồng nghĩa với từ biệt à Từ giã. +Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài à Giã gạo. c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: - Mẹ tôi lên nương trồng ngô. -Con cái muốn nên người thì phải nghe lời cha mẹ. - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay. Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm. III-Lập sổ tay chính tả. 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) - BTVN luyện viết chính tả Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ - Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra học kì II *RÚT KINH NGHIỆM `Ngày soạn 13/5/ 2013. Ngày giảng 7A1. - 7A2: Tiết 140 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II A.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống kiến thức ngữ văn 7 HKII. 2.Kĩ năng: Nhận biết được ưu, nhược trong bài kiểm tra học kì II của HS 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc khi năm học kết thúc. B.Chuẩn bị của thầy và trò 1.Thầy: Bài KT đã chấm của HS. Nhận xét đánh giá bài KT của HS 2.Trò: Ôn lại kiến thức về văn bản đã học. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm và sử lí thông tin D.Tổ chức hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 7A1 7A2 2.Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv nhận xét, đánh giá bài làm của HS 1.Nhận xét chung: Điểm Lớp Dưới 5 5 6 7 8 9 10 Trung bình % 7A1 7A2 4)Củng cố kiến thức : (3 phút) -Nhắc HS ôn tập kiến thức ngữ văn 7. -Chúc về hè vui chơi bổ ích, không quên ôn tập. 5) Hướng dẫn HS học bài : (2 phút) -Ốn lại kiến thức ngữ văn 7. -Chuẩn bị SGK Lớp 8

File đính kèm:

  • docGiao an van7 II.doc