Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 11 - Trần Thị Oanh

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS:

1.Kiến thức.

-Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật:danh từ chung và danh từ riêng.

-Quy tắc viết hoa danh từ riêng.

2.Kĩ năng.

-Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.

-Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.

3.Thái độ:

Nghiêm túc trong học tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GV &HS:

 1.Giáo viên:

- SGV, SGK, bảng phụ

2.HS.

- Học và soạn bài theo yêu cầu GV.

- SGK, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. ổn đinh lớp: ktss 1p

2. Kiểm tra bài cũ: 7p

 - Truyện ếch ngồi đáy giếng phê phán điều gì và ca ngợi điều gì?

 - Cho biết nội dung chính của truyện thầy bói xem voi?

3. Bài mới:

Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới .1p

Tiết học trước các em đã biết thế nào là danh từ. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu danh từ chung và danh từ riêng.

 

doc11 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 11 - Trần Thị Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết hoa danh từ riêng? è Chữ cái đầu tiên các bộ phận cấu thành đều được viết hoa. - Khi viết hoa danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. - Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương. ? Nhắc lại quy tắc viết hoa đã học? ? Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm qua âm HV và phiên âm trực tiếp? è HS đọc ghi nhớ S/109. - Đối với tên người.(ghi nhớ SGK/109). ? Đối với tên riêng các cơ quan, tổ chức, danh hiệu, giải thưởng, huân chương? è HS đọc ghi nhớ S/109. Ghi nhớ S/109 15p Hoạt động 3: HDHS luyện tập.20p II. Luyện tập: ? Yêu cầu HS đọc và làm BT 1/109. è HS đọc và làm Bài tập 1: - Danh từ chung: miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên, vị. - Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. ? Yêu cầu HS đọc và làm BT 2/109. è HS đọc và làm Bài tập 2: Các từ in đậm đều là danh từ riêng. Vì nó chỉ tên riêng của từng vật. ? Yêu cầu HS đọc và làm BT 3/109. è HS đọc và làm Bài tập 3: Viết hoa các danh từ riêng: Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, miền Trung, sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa. Hoạt động 4: HDHS Củng cố:5p ? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví dụ minh họa? ? Cách viết hoa danh từ riêng như thế nào? Hoạt động 5:HDHS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới. 2p J Về nhà: - Học thuộc bài. -Làm bài tập. -Đặt câu có sử dụng danh từ riêng và danh từ chung. -Luyện cách viết danh từ riêng. J Soạn bài: Xem lại các kiến thức vừa kiểm tra 1 tiết (phân môn Văn) Œ Ưu điểm như thế nào từ bản thân  Khuyết điểm ( Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Lớp dạy: 6A1 Tuần 11 Tiết 42 Phân môn: VH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1.Kiến thức - Khắc sâu hơn nữa các kiến thức văn học mà các em đã làm quen. - Chỉ ra những lỗi mà các em mắc phải. 2.Kĩ năng - Phát huy tính tự nhận xét của HS. - Rèn luyện thói quen học hỏi của những HS còn yếu. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ sửa bài II. CHUẨN BỊ CỦA GV &HS: 1. Về phía giáo viên: - Tổng hợp kiến thức để tiến hành sửa bài cho HS. - Rút ra những ưu, khuyết của lớp. 2. Về phía học sinh: - Xem lại đề kiểm tra. - Lưu ý những chỗ sai sót của mình. - Rút ra kinh nghiệm bản thân. IV.PHÁT BÀI CHO HS VÀ TIẾN HÀNH SỬA BÀI 1. Phát bài: 5p 2. Sửa bài: 25p 3. Nhận xét: 10p J Ưu điểm: + Hiểu được yêu cầu của đề. + Có ý thức tự làm. L Khuyết điểm: + Các em chưa đọc kĩ đề cho nên dễ nhầm lẫn (chỉ một số em) + Còn viết sai chính tả quá nhiều (tự luận) + Chưa ý thức cao trong việc học. 4. HDHS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới. 5p J Soạn bài: “Luyện nói kể chuyện” Œ Đọc dàn bài tham khảo.  Luyện nói. ( Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Lớp dạy: 6A1 Tuần 11 Tiết 43 Phân môn: TLV I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1.Kiến thức. -Chủ đề, dàn bài, đoạn văn,lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. -Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2.Kĩ năng. -Lập dàn ý và trình bày rõ ràng,mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. @ Tích hợp KNS: - Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin để kể chuyện tưởng tượng - Giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ / ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp 3.Thái độ. Có thái độ đúng đắn khi kể chuyện. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1.Giáo viên: - SGV, SGK - Chuẩn kiến thức THCS 2.HS. - Học và soạn bài theo yêu cầu GV. - SGK, dụng cụ học tập - Thực hành có hướng dẫn: kể lại một câu chuyện trước tập thể III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. ỔN ĐỊNH LỚP: KTSS 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 7p ? Nhắc lại dàn ý của một bài văn? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới .1p Một người muốn kể chuyện hay và hấp dẫn đòi hỏi phải nắm vững kiến thức và rèn luyện cho mình một kĩ năng nói tốt và tự tin trước đám đông.Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều này. Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG 5p 10p Hoạt động 2: Nội dung bài học.5p q HDHS củng cố kiến thức văn tự sự. Chủ đề, dàn bài, đoạn văn,lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu dàn bài tham khảo. 10p è Trả lời I.Củng cố kiến thức. II.Dàn bài tham khảo. ? Yêu cầu HS đọc các đề mẫu trong SGK/111. è HS đọc Chọn đề 1 cho HS lập dàn bài. è HS trình bày phần chuẩn bị của mình ở nhà. Đề 1: Kể lại một chuyến về quê. (bảng phụ) GV: Nhận xét, bổ sung. 1. Mở bài: - Lí do về quê? - Về quê với ai? 2. Thân bài: - Lòng xôn xao khi được về quê. - Quang cảnh xung quanh của quê hương. - Gặp họ hàng thân thuộc. - Thăm mộ tổ tiên. - Dưới mái nhà người thân. 3. Kết bài: - Chia tay trở về. - Cảm xúc bản thân. 15p Hoạt động 4: HDHS luyện nói.20p III. Luyện nói: q HS cần lưu ý: - Nói to, rõ, tự tin. - Nhìn thẳng vào người nghe. Yêu cầu: -Nghi thức lời noói kết hợp với thái độ cử chỉ thích hợp khi kể miệng. -Nói to, rõ,nhìn thẳng người nghe, khhông đọc thuộc lòng. -Lắng nghe nhận xét của GV và bạn bè.. ? Yêu cầu HS kể theo dàn bài? è HS kể (bài kể tốt sẽ cho điểm) q Nhận xét, sửa chữa các mặt sau: - Phát âm cho rõ ràng. - Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai. - Sửa cách diễn đạt vụng về. - Biểu dương những diễn đạt hay. Hoạt động 5: Củng cố: 5p Nhắc lại những đặc điểm cơ bản cho HS nắm, rút ra những ưu, khuyết điểm khi HS tiến hành luyện nói. Hoạt động 6:HDHS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới. 2p J Về nhà: - Xem lại dàn bài - Tập nói theo dàn bài. J Soạn bài: “Cụm danh từ” Œ Thế nào là cụm danh từ?  Cho ví dụ? Đặt câu. Ž Cấu tạo cụm danh từ?  Làm BT 1,2 SGK. ( Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: Lớp dạy: 6A1 Tuần 11 Tiết 44 Phân môn: TV I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1.Kiến thức. -Nghĩa của các cụm danh từ -Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. -Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. -Ýnghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2.Kĩ năng. -Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3.Thái độ. Nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - SGV, SGK, bảng phụ - Chuẩn kiến thức THCS 2. HS: - Học và soạn bài theo yêu cầu GV. - SGK, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. ổn đinh lớp: ktss 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví dụ? ? Đặt câu? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới 1p Như thế nào là một cụm danh từ,vậy nó bao gồm những phần nào? Câu hỏi này sẽ trả lời trong tiết học hôm nay. Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG 10p Hoạt động 2:Hình thành các đơn vị kiến thức bài học. 20p * HDHS tìm hiểu cụm danh từ. I. Cụm danh từ: ? Yêu cầu HS đọc mục I. 1/116. è HS đọc 1. Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ: ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? è Xưa: ngày; Hai: có, vợ chồng; Một: túp lều; Ông lão đánh cá: vợ chồng; Nát trên bờ biển: túp lều. Xưa: ngày; Hai: có, vợ chồng; Một: túp lều; Ông lão đánh cá: vợ chồng; Nát trên bờ biển: túp lều. q Muốn xác định đúng các từ phụ, trước hết cần tìm đúng các từ trung tâm:ngày, vợ chồng, túp lều; các từ ngữ phụ: xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên bờ biển. ? Yêu cầu HS đọc mục II. 2/117. è HS đọc 2. So sánh: ? Hãy so sánh cách nói sau rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ? è Túp lều (danh từ) – một túp lều (cụm danh từ). Một túp lều nát (cụm danh từ phức tạp) Một túp lều nát trên bờ biển (cụm danh từ phức tạp hơn nữa) Túp lều (danh từ) – một túp lều (cụm danh từ). Một túp lều nát (cụm danh từ phức tạp) Một túp lều nát trên bờ biển (cụm danh từ phức tạp hơn nữa) ? Tại sao gọi là danh từ, cụm danh từ, cụm danh từ phức tạp? è HS trả lời ð Cụm danh từ càng thêm các từ ngữ phụ thì nghĩa của nó càng phức tạp. ? Yêu cầu HS đọc mục I. 3/117. è HS đọc 3. Cho ví dụ cụm danh từ, đặt câu: ? Hãy cho ví dụ về cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ đó? è Những hạt thảo quả gieo trên đất rừng Ví dụ: Cái bàn này chân đã hỏng q GV rút ra ghi nhớ 1 ¯ Ghi nhớ 1 S/117. 10p * HDHS tìm hiểu cấu tạo của cụm danh từ. II. Cấu tạo của cụm danh từ: ? Yêu cầu HS đọc ví dụ 1/117. è HS đọc 1. Cụm danh từ: ? Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn trên? è Làng ấy, 3 thúng gạo nếp, 3 con trâu đực, 3 con trâu ấy, 9 con, năm sau, cả làng. - Làng ấy, 3 thúng gạo nếp, 3 con trâu đực, 3 con trâu ấy, 9 con, năm sau, cả làng. ? Yêu cầu HS đọc ví dụ 2/117. è HS đọc 2. Liệt kê những từ ngữ phụ trước, phụ sau trong các cụm danh từ: ? Em hãy liệt kê những từ ngữ phụ đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên? è Phần trước danh từ: cả, 3, 9 Phần sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau. - Phần trước danh từ: 3, 9, cả. - Phần sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau. ? Em hãy điền các cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ? è HS thực hiện trực tiếp trên SGK. 3. Điền các cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ trong SGK: q GV rút ra ghi nhớ 2 ¯ Ghi nhớ 2 SGK/118 10p Hoạt động 3: HDHS phần luyện tập15p. III. Luyện tập: ? Yêu cầu HS đọc và làm BT 1/118 è HS đọc và làm 1. Cụm danh từ: a. Vua cha, một người chồng thật xứng đáng. b. Một lưỡi búa của cha. c. Một con yêu tinh ở trên núi. ? Yêu cầu HS đọc và làm BT 2/118. è HS đọc và làm 2. Chép các cụm danh từ nói trên vào mô hình cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 t1 t2 s1 s2 1 Người chồng thật xứng đáng 1 Lưỡi búa của cha 1 Con yêu tinh ở trên núi ? Yêu cầu HS đọc và làm BT 3/118. ? Thêm từ ngữ vào trước hoặc sau một danh từ để tạo thành cụm danh từ? Học sinh Quyển sách è HS đọc và làm è HS đọc và làm 3. Điền vào chỗ trống: - Ấy - Vừa rồi - Cũ BT thêm: Học sinh đó Hai quyển sách Hoạt động 4: HDHS Củng cố: 4p ? Nhắc lại ghi nhớ SGK Hoạt động 5:HDHS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới . 4p J Về nhà: - Học thuộc lòng ghi nhớ 1, 2 - Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ J Soạn bài: “Chân, tay, tai, mắt, miệng” Œ Đọc văn bản Ž Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. ( Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 41,42,43,44 k6.doc