Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 69, 70: Chương trình ngữ văn địa phương

Nd1:

- Đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi:

 + tr/ch

 + s/x

 + r/d/gi

 + l/n

(Gv giao cho Hs những bài luyện tập viết đúng các phụ âm đầu nói trên).

- Nội dung 2: Đọc và viết đúng:

 + Vần: Ac, at, ang, an.

 + Vần: Ước, ướt, ương, ươn.

 + Thanh: hỏi/ ngã.

ND3: Đọc và viết đúng phụ âm đâu: V/d.

- Gv hướng dẫn Hs trao đổi ở nhóm các vấn đề đã nêu ở phần chuẩn bị bài ở nhà (Sgk).

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

Tổng kết đánh giá kết quả giờ học.

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 69, 70: Chương trình ngữ văn địa phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 Tiết: 69 +70 Chương trình ngữ văn địa phương NS:27.12 ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs. - Nắm được 1 số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương nơi mình sinh sống. - Biết liên hệ và so sánh với phần văn học DG đã học trong Ngữ văn 6, tập 1 để thấy sự giống nhau và khác nhau của 2 bộ phận văn học DG này. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung Nd1: - Đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi: + tr/ch + s/x + r/d/gi + l/n (Gv giao cho Hs những bài luyện tập viết đúng các phụ âm đầu nói trên). - Nội dung 2: Đọc và viết đúng: + Vần: Ac, at, ang, an. + Vần: Ước, ướt, ương, ươn. + Thanh: hỏi/ ngã. ND3: Đọc và viết đúng phụ âm đâu: V/d. - Gv hướng dẫn Hs trao đổi ở nhóm các vấn đề đã nêu ở phần chuẩn bị bài ở nhà (Sgk). - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Tổng kết đánh giá kết quả giờ học. I. Phần tiếng Việt: A. Nội dung: 1. Đối với các tỉnh miền Bắc. 2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam: 3. Riêng với các tỉnh miền Nam: B: Một số hình thức luyện tập: - Điền âm vào chỗ trống. - Lựa chọn từ điền vào chỗ trống. II. Phần văn – TLV: 4. Củng cố: Gv nhận xét tiết học, đánh giá về ý thức học tập của Hs. 5. Dặn dò: Chuẩn bị “Thi kể chuyện”. --------------------------------------------- Tiết: 71 Hoạt động ngữ văn:thi kể chuyện NS:27.12 ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: - Lôi cuốn Hs tham gia các hoạt động về ngữ văn. - Rèn cho Hs thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn, thích kể chuyện.v.v... Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung + Yêu cầu: - Kể không phải đọc thuộc lòng. - Lời lẽ phải rõ ràng, mạch lạc, biết ngừng đúng chỗ, diễn cảm, có ngữ điệu. - Tư thế đàng hoàng tự tin, tiếng nói đủ nghe, không lí nhí. + Hs thực hiện theo nhóm. Gv đánh giá kết quả của nhóm Kể chuyện do em sáng tác hay sưu tầm trên báo được em thích thú, tâm đắc. 4. Củng cố: Nhận xét giờ thi kể chuyện. 5. Dặn dò:Tập kể chuyện diễn cảm ----------------------------------------- Tiết: 72 Trả bài kiểm tra HKI NS:27.12 ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs. - Nhận biết được chỗ đúng, sai trong bài làm của mình. - Khắc sâu kiến thức đã học về chương trình ngữ văn lớp 6 trong HKI. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: Gv phát bài cho Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung - HĐ1: Tổ chức cho Hs đối chiếu so sánh giữa yêu cầu với bài làm cụ thể của mình để thấy được những ưu điểm và hạn chế cần khắc phục. + Cách nhận diện suy luận và kỹ năng làm các câu trắc nghiệm. + Với đề tự luận: Hiểu đúng vấn đề trọng tâm, huy động được những kiến thức tác phẩm với tri thức. - HĐ2: Nhận xét và đánh giá tổng hợp về ưu, nhược điểm của Hs nhắc nhở Hs những lưu ý cần thiết. I. Đáp án phần câu hỏi trắc nghiệm: (4đ). Câu: 1. C. 2. B. 3. D. 4. C. 5. C. 6. B. 7. C. 8. C. - Biểu điểm chấm: Mỗi câu đúng chấm (0,5đ). II. Đáp án biểu điểm phần tự luận: (6đ). - Câu 1: (2đ) + Trả lời khái niệm truyền thuyết 1đ. + Kể đúng tên các truyền thuyết 1 đ. - Câu 2: (2đ) Tóm tắt ngắn gọn nhưng đầy đủ chuyện. - Câu 3: (2đ) Nêu được ý nghĩa mỗi chi tiết 1đ. + Niêu cơm thần kì thể hiện mơ ước về sự no đủ... + Tiếng đàn thể hiện mơ ước về hòa bình, công lí... III. Nhận xét, đánh giá bài làm: - Ưu: + Ôn bài kỹ, nắm kiến thức, chọn câu trả lời đúng, kết quả đạt......%. + Biết cách trình bày đề bài, nội dung qua đoạn văn (phần tự luận, kết quả đạt %). - Nhược: + Một số trả lời thiếu cơ sở, theo phỏng đoán (trắc nghiệm). + Chưa biết sắp xếp ý khi diễn đạt, còn lúng túng. - Công bố kết quả. + Lớp 6A1: Điểm trên TB:..............; điểm dưới TB:.................. 4. Củng cố: Gv thu bài. 5. Dặn dò: Soạn bài “Bài học đường đời...”. ----------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN18.doc