Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 61: Cụm động từ

- HĐ1: Tìm hiểu cụm động từ.

Gv gọi Hs đọc câu mẫu (1).

Hs thảo luận:

 + Tìm các động từ có trong câu?

 + Chỉ ra các phụ ngữ của từng động từ.

Gv: Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm rồi rút ra nhận xét về vai trò của các từ in đậm ấy? (câu trở nên tối nghĩa hoặc vô nghĩa)

Gv: Thế nào là cụm động từ?

Gv tổ chức cho hs thảo luận trả lời các câu hỏi, Gv nhận xét chốt ý ghi nhớ.

HS tìm một cụm Đt, đặt câu với cụm Đt nhận xét gì về đặc điểm ngữ pháp của cụm động từ ?

GV nhận xét chốt ý vai trò cụm Đt trong câu.

- HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của cụm động từ.

- Gv hướng dẫn Hs vẽ mô hình cấu tạo của cụm Đt: “Đã đi nhiều nơi”; “Cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người”.

Gv: Cụm động từ gốm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?

HS điền, GV nhận xét, tóm tắt ý nghĩa của các phụ ngữ trước, sau của phần trung tâm Đt.

 

 

 

 

 

 

 

HĐ3: Gv hướng dẫn Hs luyện tập.

Bt1,2: Tìm các cụm động từ (a, b, c)

Chép các cụm động từ (1) vào mô hình cụm động từ.

GV cho mỗi nhóm làm 1 câu, trình bày, Gv nhận xét bổ sung.

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 61: Cụm động từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trọn nghĩa. - Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ nhưng hoạt động trong câu giống như một Đt. II. Cấu tạo của cụm động từ: - Mô hình cụm động từ: Phần trước Ph trọng tâm Phần sau Đã đi Nhiều nơi - Trong cụm động từ: + Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho Đt các ý nghĩa: Quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động. + Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng hay địa điểm, thời gian, mục đích nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động. III. Luyện tập: 1. Tìm cụm Đt. a. Còn đang đùa nghịch ở sân nhà. b. Yêu thương Mỵ Nương hết mực. Muốn kén cho con một người chồng thất xứng đáng. c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán; Để có thì giờ; Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. 2. Điền cụm Đt vào mô hình. 4. Củng cố: Thế nào là cụm động từ? Cụm động từ có cấu tạo Ntn? 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 4. Soạn bài “Mẹ hiền dạy con”. ********************** Tiết: 62 mẹ hiền dạy con NS: 10.12 (Truyện trung đại) ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs - Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ, thầy mạnh từ. - Hiểu cách viết truyện gần với kí, viết sử ở thời trung đại. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: - Kể lại truyện “Con hổ có nghĩa” với ngôi kể thứ I: Bà đỡ. - Theo em, tại sao tác giả không chọn con vật có nghĩa là con sói, sư tử....... mà lại chọn con hổ? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung HĐ1: Gv hướng dẫn đọc tóm tắt nội dung truyện. Đọc giọng diễn cảm, phù hợp lời của từng n/v. GV tổ chức cho hs đọc, kể, tìm hiểu 1 số từ khó. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện. HS thảo luận nhóm tóm tắt 5 sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử. Phân tích ý nghĩa giáo dục trong 3 sự việc đầu, sự việc thứ 4 và sự việc cuối. GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm trình bày, nhận xét rút ra bài học. + phân tích ý nghĩa giáo dục con trong 3 sự việc đầu có ý nghĩa gì? + Có thể tìm 1 số câu tục ngữ VN có những nội dung tương ứng trong ý nghĩa giáo dục của 3 sự việc đầu? (“ở bầu thì tròn, ở ống thì dài; gần mực thì.....sáng”). HĐ3: Hướng dẫn Hs phân tích ý nghĩa giáo dục của sự việc thứ tư, bà mẹ đã làm gì đối với con? + Làm xong bà tự nghĩ về việc làm của mình Ntn? + Không chỉ nghĩ mà bà còn sửa chữa việc làm của mình bằng cách gì? + ý nghĩa giáo dục con ở sự việc thứ 4 là thế nào? HĐ4: Gv hướng dẫn Hs phân tích ý nghĩa giáo dục của việc dạy con lần cuối cùng? + Sự việc gì đã xảy ra trong lần cuối cùng. + Hành động và lời nói của bà mẹ đã thể hiện động cơ, thái độ, tính cách gì của bà trong khi dạy con? + Tác dụng của hành động, lời nói đó là gì? HĐ5: Gv hướng dẫn Hs tổng kết bài. + Em hình dung bà mẹ thầy Mạnh Tử là người Ntn? Gv cho Hs làm bài tập 2, 3. HS làm bài trình bày, GV nhận xét , chốt ý, liên hệ thực tế. I. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích: II. Đọc - Tìm hiểu văn bản: 1. Tóm tắt sự việc đã diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử. Sự việc Con Mẹ 1 Bắt chước đào chôn lăn lóc. (môi trường không phù hợp) Chuyển nhà từ gần nghĩa địa đến gần chợ. 2 Bắt chước nô, nghịch, buôn bán điên đảo. Chuyển nhà từ gần chợ đến gần trường học. 3 Bắt chước học tập lễ phép. Nói: “Chỗ này là chỗ con ta ở được đây” vui lòng. 4 Tò mò hỏi mẹ: hàng xóm giết lợn để làm gì? Lỡ lời -> mua thịt cho con 5 Bỏ học về nhà. (thói quen của trẻ; ham chơi hơn ham học) Cắt đứt tấm vải đang dệt. (Tạo hành động so sánh để con tự rút ra bài học) 2. ý nghĩa của việc dạy con: - Ba sự việc đầu -> chọn môi trường sống có lợi nhất cho việc hình thành nhân cách của con cái. - Sự việc thứ 4 -> Không được dạy con nói dối, với trẻ con phải dạy đức tính thành thật, chữ tín. - Sự việc cuối cùng: + Vì thương con muốn con nên người. + Kiên quyết, dứt khoát, quán triệt => Hướng con vào việc học tập chuyên cần để về sau trở lên bậc đại học. 3. ý nghĩa của truyện: Bà mẹ thầy Manh Tử là tấm gương sáng về tình thương con và đặc biệt là về nhân cách dạy con. - Tạo cho con một môi trường sống tốt đẹp; dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học hành. - Thương con nhưng không nuông chiều ngược lại rất kiên quyết. III. Luyện tập: 4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện “Mẹ hiền dạy con”. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1. Chuẩn bị bài “Tính từ và cụm TT” ------------------------------------------------- Tiết: 63 Tính từ và cụm tính từ NS:10.12 ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs. - Nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản. - Nắm được cấu tạo của cụm tính từ. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: Thế nào là cụm động từ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm động từ? Chữa bài tập 3. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cụm TT. Hs Tìm các tính từ có trong câu 1 (a, b). (bé, oai, nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi) GV hướng dẫn hs tìm thêm các TT chỉ màu sắc, mùi vị hoặc hình dáng khác. Rút ra nhận xét thế nào là tính từ? HS trả lời, gv nhận xét chốt ý K/n. HĐ2: So sánh tính từ với động từ. + Về khả năng kết hợp với các từ “Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng”. - So sánh về khả năng làm chủ ngữ của tính từ và động từ. - Về khả năng làm vị ngữ của tính từ? (Có thể cho Hs so sánh các tổ hợp từ chứa động từ và chứa tính từ). - HĐ3: Phân loại tính từ trong số các tính từ đã tìm được ở phần 1. + Những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ? + Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ? - Có những loại tính từ nào? - HĐ4: Tìm hiểu cấu tạo của cụm tính từ: + Hs đọc 2 câu ví dụ (III). + Tìm tính từ trong bộ phận từ ngữ được in đậm trong 2 câu. + Những từ ngữ nào đứng trước hoặc sau tính từ làm rõ ý nghĩa cho tính từ các em vừa tìm? Gv kết luận: Những từ ngữ vừa tìm được trong câu chính là các phụ ngữ của tính từ cùng với tính từ tạo thành cụm tính từ. + Cụm tính từ có cấu tạo Ntn? GV lần lượt nêu câu hỏi dẫn dắt hs trả lời, chốt ý ghi nhớ sgk. - HĐ5: Luyện tập Gv cho Hs thực hiện Bt 1, 2. HS hoạt động nhóm làm bài trình bày, Gv nhận xét sữa chữa. I. Đặc điểm của tính từ: 1. Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái. 2. Khả năng kết hợp của tính từ: Tính từ có thể kết hợp với các từ: “Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...” để tạo thành cụm tính từ. - Khả năng kết hợp với các từ : “Hãy, chớ, đừng” của tính từ rất hạn chế. 3. Chức vụ cú pháp của tính từ: - Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. - Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. III. Các loại tính từ: Có 2 loại tính từ đáng chú ý là: - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: (Có thể kết hợp với từ chỉ mức độ). - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: (Không thể kết hợp với từ chỉ mức độ). III. Cụm tính từ: - Mô hình cụm tính từ: Phần trước Ph trung tâm Phần sau Vẫn, còn, đang. trẻ Như một thanh niên. - Trong các cụm tính từ: + Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ, thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hay phủ định. + Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ; phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất. IV. Luyện tập: 1: Tìm cụm tính từ. a. Sun sun như con đỉa. b. Chần chẫn như cái đòn càn. c. Bè bè như cái quạt thóc. d. Sừng sững như cái cột đình. đ. Tun tủn như cái chổi sể. 2:Tác dụng của TT trong những câu trên - Các TT đều là những từ tượng hình, gợi hình ảnh. - H/a mà các từ láy đó gợi ra đều là những vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức 1 sự vật lớn lao, mới mẻ như con voi => đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp chủ quan. 4. Củng cố: Thế nào là tính từ? Cấu tạo của cụm tính từ? 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 4. ************************** Tiết: 64 trả bàI tập làm văn số 3 NS:10.12 ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs - Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài văn của mình theo yêu cầu của bài văn. - Tự sửa lỗi chính tả, dùng từ, viết câu trong bài văn đã làm. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: Gv phát bài. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu đề. HS đọc lại đề bài nêu yêu cầu đề. Gv nhận xét khái quát. Về nội dung: Về hình thức: HS thảo luận xd dàn ý. GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh dàn ý và các yêu cầu của đề. HĐ2: Nhận xét ưu nhược điểm của bài viết Nhận xét đánh giá phát bài cho hs. Gọi vài hs tự nhận xét bài viết của mình có đạt yêu cầu ở dàn ý vừa lập không. Đọc kết quả cụ thể. GV chọn 1 số bài viết hay đọc để hs tham khảo; 1 số bài viết yếu kém đọc để sữa chữa khắc phục. - Câu, chính tả, diễn đạt dùng từ. + Đoạn hay, ý hay, câu hay. + Lỗi về câu, ý, từ, chính tả. Trả bài – Hs đổi bài rút kinh nghiệm: Hs đổi bài chấm lỗi rút kinh nghiệm. I. Đề: Kể về một người bạn mới quen. Ii. Dàn ý. A. Mở bài: Giới thiệu về hoàn cảnh quen bạn, tên, ấn tượng chung về người bạn mới quen. Thân bài: - Miêu tả về hình dáng, tính tình...... - Nét tính cách nổi bật của bạn, tài năng của bạn - Kể về việc làm cụ thể của bạn làm em thấy mến, phục. - Tình cảm của bạn đối với mình. C. Kết bài: Khẳng định lại một lần nữa tâm trạng cảm xúc, tình cảm của mình đối với bạn. IIi. Nhận xét chung về bài viết. - ưu: Sử dụng ngôi kể thứ nhất, cố gắng làm bài. - Khuyết: Một số bài làm bố cục không chặt chẽ 3 phần. + Diễn đạt lan man ở phần chính (thân bài). Một số Hs ý thức làm bài kém không tận dụng thời gian; nội dung sơ sài, trình bày lộn xộn; chữ viết xấu. + Không chú ý câu, ngữ pháp. IV. Đánh giá kết quả đọc bài sữa lỗi: Lớp Đ trên Tb Đ khá, giỏi Đ dưới Tb Điểm 0 ->2. 6a1 TC * Đọc 2 bài khá - giỏi: .............................................................. * Đọc 1 bài yếu kém: ............................................................ 4. Củng cố: Hs xem bài, nhận xét tiết trả bài. 5. Dặn dò: Hướng dẫn Hs về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài “Thầy thuốc giỏi...”. **************************

File đính kèm:

  • docTUAN16.doc