Giáo án Ngữ Văn 6 - Chương trình cả năm - Lương Quý Dương

I: Mục đích yêu cầu

 -Học sinh hiểu được thế nào là từ mượn

 - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói , viết

II, Chuẩn bị

 + Giáo viên : Soạn bài

- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Thánh Gióng” Phần Tập Làm Văn qua bài Tìm hiểu chung qua vb tự sự

- Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”;

+ Học sinh : Soạn bài

III, Tiến trình lên lớp

 1: Ổn định lớp : (1p)

 2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)

 - Hãy kể lại ( diễn cảm ) văn bản Thánh gióng ?

 - Nêu ý nghĩa ( ghi nhớ ) của truyện thánh gióng ?

3:Bài mới:

 * Giới thiệu bài: ( 1p)

* Tiến trình bài học

 

doc222 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Chương trình cả năm - Lương Quý Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 4.2005 TIẾT 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A: Mục đích yêu cầu 1/ Kiểm tra nhận thức của hs về các cum từ , cụm động từ , cụm tính từ , câu trần thuật đơn , các phép so sánh , ẩn dụ , nhân hóa , hoán dụ , xác định và phân biệ từ láy , từ ghép 2/ Tính hợp với phần văn và phần TLV ở các văn bản tự sự và miêu tả đã học 3/ Cấu trúc đề kiểm tra gồm 2 phần : Trắc nghiệm và tự luận B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ _ Nhắc nhở thái độ của hs khi làm bài kiểm tra _ Chú ý cách chọn lựa câu trắc đúng qui định 3/ Bài mới _ Hs làm bài trực tiếp vào đề _ Gv ra hai đề : Đề A và đề B Soạn 4.2005 TIẾT 116 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TLV TẢ NGƯỜI A: Mục đích yêu cầu : _ Hs tự nhận ra được những ưu điểm và nhược điểm trong bài viết của bản thân về nội dung và hình thức diễn đạt _ Từ đó , hs tìm cách tự sửa chữa các lỗi của mình _ Củng cố và ôn tập kiến thức lí thuyết tả người _ Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra theo kiểu trắc nghiệm , cách lựa chọn câu trả lời đúng và nhanh B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Gv chuẩn bị bài đã chấm TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG HĐ1 Gv mời hs đọc nhanh lại các câu hỏi ở phần trắc nghiệm ! Gv trả bài kiểm tra cho hs ! Hỏi: Hs đọc lại bài của mình để tự nhận xét : Độ dài , nội dung , kĩ năng kể chuyện , cảm nhận về con người Bác ? HĐ2 Gv trả bài viết tập làm văn ! Hs chọn một trong hai đề bài sau : Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gủi nhất với mình (ông , bà , cha , mẹ , anh , chị ) Đề 2: Em hãy tả lại một người nào đó , tùy theo ý thích của bản thân mình HĐ3 Gv nhận xét chung về ưu điểm , khuyết điểm của hs qua bài làm của hs ! _ Sai lỗi chính tả _ Cách diễn đạt , dùng từ , câu A: Đáp án bài kiểm tra văn I: Phần trắc nghiệm Đề A Đề B Câu Đáp án Câu Đáp án 1 c 1 d 2 d 2 c 3 c 3 c 4 d 4 d 5 d 5 d 6 d 6 d 7 a 7 a 8 a 8 a 9 a2 , b4 , c5 , d3 , c6 , g1 10 Hs tự đặt câu II: Tự luận * Kể tóm tắt nội dung văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” Bằng văn xuôi (3đ) _ Giới thiệu hoàn cảnh chuyện (thời gian , không gian , sự việc) _ Diễn biến : Theo trình tự sự việc trong bài thơ (anh đội viên thức dậy lầnù nhất lần thứ ba) _ Kết thúc câu chuyện * Cảm nhận về con người Bác _ Là một vị lãnh tụ vừa mới lao , vĩ đại , vừa gần gủi thân thiết _ Có tình yêu thương bao la , rộng lớn _ Người đã giành trọn cuộc đời mình cho đất nước , dân tộc B: Phần tập làm văn tả người I. Đáp án Lập dàn ý 1: Mở bài Giới thiệu người được tả 2: Thân bài Miêu tả chi tiết : Ngoại hình , cử chỉ , hành động , lời nói 3: Kết bài Nhận xét , nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả II. Nhận xét chung 1: Ưu điểm * Hình thức : Có 1 số hs trình bày sạch , viết chữ cẩn thận , ít sai lỗi chính tả * Nội dung _ Xác định đúng thể loại văn tả người _ Tả theo trình tự thích hợp từ bao quát đến cụ thể . Từ ngoại hình đến cử chỉ hành động , lời nói _ Nêu cảm nghĩ của mình về người tả 2: Khuyết điểm * Hình thức _ Có một số hs trình bày cẩu thả , viết chữ xấu , sai nhầm lỗi chính tả , còn viết tắt , viết số khi làm bài * Nội dung _ Một số hs chưa xác định đúng thể loại và trọng tâm khi tả _ Khi tả chưa theo một trình tự thích hợp Hình dáng à hành động ; cử chỉ à lời nói _ Khi tả còn lan man , diễn đạt lủng củng , từ ngữ dùng chưa chính xác làm diễn đạt của bài văn còn nhiều hạn chế III: Sửa lỗi _ Vì sương , gio , năng để cho chúng em am no , mặt ấm _ Trong nhà , ai em cũng em yêu quí _ Tóc bà đã bạc đen _ Ông em là con sĩ cách mạng đã về hưu Hs tự sửa lỗi , chia vở làm hai cột 1 đúng (viết 5 lần) , 1 sai (viết 1 lần) V: Thống kê kết quả Lớp – sĩ số Giỏi Khá Trung Bình Yếu Kém 6A1 – 52 hs 6B – 52 hs 4/ Củng cố _ Phương pháp làm bài trắc nghiệm _ Phương pháp làm bài văn tả người 5/ Dặn dò _ Xem lại phương pháp làm bài của mình à Sửa lỗi _ Soạn “Ôn tập truyện và kí” Soạn 4.2005 TUẦN 30 BÀI 29 KẾT QUẢ CẦN ĐẠT _ Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện , kí trong loãi hình tự sự . Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện , kí hiện đại đã học _ Củng cố và nâng cao kiến thức về các kiểu câu trần thuật đơn đã học ở bật TH _ Củng cố những hiểu biết về văn miêu tả và văn kể chuyện _ Nhận ra và biết cách khắc phục các lỗi đạt câu thiếu CN – VN TIẾT 117 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ A: Mục đích yêu cầu Giúp hs _ Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể loại truyện , kí trong loại hình tự sự _ Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện , kí hiện đại đã học B: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài soạn của hs cả lớp 3/ Bài mới HĐ1 I: Các bài văn đã học STT Tên tp – đoạn trích Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý) 1 Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài Truyện (đoạn trích) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên , nhưng tính tình xốc nỗi , kêu căng . Trò đùa ngỗ nghịch của dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt và dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình 2 Sông nước Cà Mau (Đất rừng Phương Nam) Đoàn Giỏi Truyện ngắn Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi , kênh rạch bủa giăng chi chít , rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập , trù phú họp ngay bên bờ sông 3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tài năng hội họa , tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình 4 Vượt Thác (Quê Nội) Võ Quảng Truyện (đoạn trích) Hành trình ngược sông theo bồn vượt thác của con thuyền do Dương Hương Thư chỉ huy ; Cảnh sông nước và hai bên bờ , sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác 5 Buổi học cuối cùng An Phông Xơ Đô Đê Truyện ngắn Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An Dát bị phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy Ha Men qua cái nhìn tâm trạng của chú bé PhRăng 6 Cô Tô (Trích) Nguyễn Tuân Kí Vẻ đẹp tươi sáng , phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vàng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân sống trên đảo 7 Cây Tre Việt Nam Thép Mới Kí Cây tre là người bạn gần gủi , thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày , trong lao động , trong chiến đấu . Cây tre đã hình thành biểu tượng của đất nước và của dân tộc Việt Nam 8 Lòng yêu nước (Bài báo thử lửa) I Li A Ê Ren Bua Tùy bút chính luận Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường , gần gủi từ tình yêu gia đình , quê hương lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc 9 Lao Xao (Tuổi thơ im lặng) Duy Khánh Hồi kí tự truyện Miêu tả các loài chim ở đồng quê , qua đó bộc lộ vẻ đẹp , sự phong phú của thiên nhiên ở làng quê và bản sắc văn hóa dân gian HĐ2 II: Đặc điểm của truyện và kí STT Tên tác phẩm Thể loại Cốt truyện Nhân vật NV kể truyện 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bài học đường đời đầu tiên (Dế Mèn phiêu lưu kí) Sông nước Cà Mau (Đất rừng Phương Nam) Bức tranh của em gái tôi Vượt Thác (Quê Nội) Buổi học cuối cùng Cô Tô (trích) Cây tre Lòng yêu nước (Thử lửa) Lao xao (Tuổi thơ im lặng) Truyện Truyện Tngắn Truyện Tngắn Kí Kí TBCL HKTtruyện + + + + + + + + + + + + + + +(1) +(1) +(1) +(1) +(1) +(1) +(3) +(3) +(1) Hỏi : Nhìn vào bảng thống kê đã làm , em hãy nhận xét : Những yêu tố nào thường có chung ở cả truyện và kí ? HĐ3 Hỏi: Những tác phẩm truyện , kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước , về cuộc sống và copn người? Hỏi : Nhân vật nào em yêu thích nhất và nhớ nhất trong câu truyện đã học ? Câu hỏi thảo luận: Em hãy phát biểu của em về nhân vật ấy? è Đã là nhân vật kể chuyện III: Nêu những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết của mình về đất nước , con người qua truyện , kí . Giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên , đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng , niềm tổ quốc rất phong phú , đa dạng và dầu đẹp Tùy ý thích của hs IV: Ghi nhớ Học thuộc lòng sgk 118 4/ Củng cố Nêu nội dung chính của câu truyện , kí đã học 5/Dặn dò _ Học bài kỹ _ Soạn “Câu trần thuật đơn không có từ là”

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 6 Ca nam Ngoc Ha.doc