Giáo án Môn Vật Lý Lớp 8

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

II. CHUẨN BỊ:

 - Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK

 

doc91 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2658 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Vật Lý Lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ï chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. - Phát biểu được định luụt bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. II. CHUẨN BỊ: Vẽ lớn các hình vẽ trong bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) - Nêu tình huống học tập như SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng (10 phút) - Yêu cầu cá nhân HS xem bảng 27.1 và trả lời C1. - Yêu cầu 3 HS ghi kết quả lên bảng. - Tổ chức thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về sự truyền năng lượng từ 1 hiện tượng trên. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng (15 phút) - Yêu cầu nhóm HS xem bảng 27.2 và trả lời C2. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm HS hoạt động. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả lên bảng. - Tổ chức thảo luận trên lớp và khẳng định kết quả. - Đặt câu hỏi: Trong các quá trình cơ nhiệt, năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, đúng hay sai? Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng (10 phút) - Từ nhận xét ở hoạt động 2, 3 yêu cầu cá nhân HS nêu lại nhận xét chung. - Thông báo nội dung định luật như SGK. - Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ định luật. Hoạt động 5: Vận dụng (7 phút) - Tổ chức cho HS tìm và thảo luận toàn lớp C4, C5, C6. - Yêu cầu HS đọc to phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, ghi lại những thí dụ C4 vào vở. - Xem bảng 27.1 trả lời C1 1. Cơ năng 2. Nhiệt năng 3. Cơ năng 4. Nhiệt năng - Lớùp thực hiện - Cá nhân: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác. - Nhóm xem bảng 27.2 trả lời C2. - Nhóm báo cáo kết quả. 5.Thế năng 6. Động năng 7. Động năng 8. Thế năng 9. Cơ năng 10. Nhiệt năng 11. Nhiệt năng 12. Động năng - Cá nhân: đúng. - Cá nhân: Trong các quá trình tỏa nhiệt năng lượng truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. - Tìm các ví dụ minh hoạ nội dung định luật - Trả lời C4, C5, C6 - C4: tìm 3 ví dụ - C5: vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt vì không khí xung quanh. - C6: vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng con lắc vì không khí xung quanh. - Lớp quan sát SGK. –v— Tiết 32 BÀI 28 ĐỘNG CƠ NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. - Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này. - Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, có thể mô ta được chuyển vận của động cơ nàyy. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt. - Vẽ lớn các hình vẽ về động cơ nổ bốn kì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Mở bài -Ngày nay để đi lại thuận tiện người ta dùng xe gắn máy, ô tô... các phương tiện này hoạt động được là nhờ tác động của nhiệt. Vậy động cơ nhiệt là gì? Cấu tạo và chuyển vận của nó như thế nào? Để trả lời các vấn đề trên ta học bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt. - GV thông báo định nghĩa về động cơ nhiệt. - Yêu cầu HS đọc thông báo trong SGK. Động cơ đốt trong - Động cơ nổ 4 thì - Động cơ điêzen - Động cơ phản lực Động cơ đốt ngoài - Máy hơi nước - Tuabin hơi nước Động cơ nhiệt - GV: Trong các hoạt động cơ nhiệt được kể trên thì động cơ nôû 4 kỳ là loại động cơ được sử dụng rộng rãi hiện nay. Để tìm hiểu động cơ 4 kỳ có cấu tạo chuyển vận ra sao ta vào phần II. Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kỳ. 1. Cấu tạo - GV: Dựa vào hình 28.4 để giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ. - GV: Yêu cầu các nhóm dự đoán chức năng của từng bộ phận có trong động cơ. - GV: Yêu cầu cả lớp thảo luận về ý kiến các nhóm vừa nêu để rút ra kết luận đúng. 2. Chuyển vận: - GV: Yêu cầu HS đọc SGK. - GV: Dựa vào hình vẽ để trình bày các kỳ hoạt động của động cơ. - Cả lớp ý kiến về sự trình bày của bạn. - GV: Nhận xét và củng cố lại trình tự của các kỳ hoạt động. - GV: Thông báo trong các kỳ hoạt động của động cơ 4 kỳ thì kỳ 3 là hoạt động sinh công còn các kỳ còn lại là nhờ vôlăng. Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt. - GV: Các nhóm thảo luận C1. - GV: Trình bày nội dung C2, nhận ra công thức tính hiệu suất. - GV: Yêu cầu HS dựa vào công thức phát biểu định nghĩa hiệu suất và đơn vị các đại lượng có trong công thức. * Chú ý: A có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công. II. Vận dụng: - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi C3. - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi C4. - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi C5. Hoạt động 5: Củng cố bài (2 phút) - Định nghĩa động cơ nhiệt. - Tính công khi chuyển động của ô tô. - Tính nhiệt lượng tỏa ra của 5 lít xăng. - Tính hiệu suất? Hoạt động 6: Dặn dò (1 phút) - Làm bài tập HS: Máy, xe ô tô Máy, xe ô tô Máy bay phản lực ® động cơ phản lực Máy hơi nước Tua bin hơi. C1: Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên. C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Công thức: A: Công của động cơ thực hiện (J) Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. (J). C3: Không, vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C4: C5: Gây ra tiếng ồn; các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển... C6: A = F.s = 700 . 100000 = 70000000 (J) Q = q.m = 46.106 = 184000000 (J) H = A / Q = 70000000 / 184000000 = 38% –v— Tiết 33 BÀI 29 TỔNG KẾT CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: - Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập. - Làm được các bài tập trong phần vận dụng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng vẽ 29.1; vẽ to ô chữ - HS: chuẩn bị các bài trong phần tổng kết chương II III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ1: Ôn tập (15 phút) - HD HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập. - Gv có câu kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS sửa vào vở 2. HĐ 2: Vận dụng (20 phút) - HS làm phần trắc nghiệm (Phần I) - HD trả lời câu hỏi (phần II) - Làm Bài tập (phần III) 3. HĐ 3: Trò chơi ô chữ (10 phút) A. Ôn tập: 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tửû cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 5. Có 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt. 6. Rắn Lỏng Khí Chân không Dẫn nhiệt * + + - Đối lưu - * * - Bức xạ nhiệt - + + * 7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là J như đơn vị của nhiệt năng. 8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200J. 9. Q = m.c.Dt 10. - Nhiệt truyển từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. - Nhiệt lượng do vậtt này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 11. Cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. Nghĩalà 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106J 12. 13. H = A / Q B. Vận dụng: I. 1. B; 2. B; 3. D; 4. C; 5. C II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tựợng khuếch tán xảy ra chậm đi. 2. Vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động. 3. Không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công. 4. Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng. III. 1. Q = 707200 J Q' = 2357000 J m = 0,05 kg 2. A = 14.107 J Q = 36,8.107 J H = 38% C. Trò chơi ô chữ: 1. Hỗn độn 2. Nhiệt năng 3. Dẫn nhiệt 4. Nhiệt lượng 5. Nhiệt dung riêng 6. Nhiên liệu 7. Cơ học 8. Bức xạ nhiệt Từ hàng dọc: Nhiệt học –v—

File đính kèm:

  • docLy 8.doc