Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 10

I.MỤC TIÊU : giúp HS củng cố về :

 Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Đọc số thập phân .

 So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng số khác nhau .

 Giải toán có liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tỉ số”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1 Kiểm tra bài cũ :

 

doc8 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn toán tiết 46 bài 46 : LUYỆN TẬP CHUNG. Tuần 10 ngày dạy : I.MỤC TIÊU : giúp HS củng cố về : Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Đọc số thập phân . So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng số khác nhau . Giải toán có liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tỉ số” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH G hướng dẫn H tự làm và chữa bài Bài1 : cho HS tự làm rồi chữa bài.khi H đã viết đúng số thập phân , G cho H đọc số thập phân đó. Kết quả là : a) b) c) d) Bài 3 :cho H tự làm rồi chữa bài. Khi H chữa bài cho h giải thích cách làm( phần giải thích không ghi vào bài làm) Chẳng hạn a) 4m 85cm = Phần bài làm chỉ cần ghi : 4m85cm =4,85m Bài 2 : cho H tự làm rồi chữa bài. Ta có : 11,020km=11,02 km 11km20m = 11,02km 11020m = 11,02km như vậy ,các số đo độ dài nêu ở phần a) b) c) d) đều bằng 11,02km. Bài 4 :cho H tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn H có thể giải bài toán theo một trong 2 cách sau : Cách 1 : Bài giải. Giá tiền một hộp đồ dùng học toán là : 180000 : 120 = 15000 ( đồng ) số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15000 x 36 = 540000 (đồng ) đáp số 54000 ( đồng cách 2 : 36 hộp gấp 12 hộp số lần là : 36 : 12 = 3( lần ) số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán: 180000 x 3 = 540000 ( đồng ) ĐS : 540 000 ( đồng ) 3Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Môn toán tiết 47 Bài 47 : kiểm tra Tuần 10 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Kiểm tra HS về : Viết số thập phân ; giá trị theo chữ số trong số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân . So sánh số thập phân .Đổi đơn vị đo diện tích. Giải toán bằng cách dùng “ tìm tỉ số”hay “ rút về đơn vị” Đề kiểm tra dự kiến trong 45 phút ( kể từ khi bắt đầu làm bài ) Phần 1 :mỗi bài tập sau đây kèm theo một số câu hỏi trả lời A B C D ( là đáp số kết quả tính) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. số “ mười bảy phẩy bốn mươi hai “ viết như sau : a. 107,402 b. 17,402 c. 17,42 d. 107,42 2. viết dưới dạng số thập phân được : a. 1,0 b. 10,0 c. 0,01 d . 0,1 3. số lớn nhất trong các số 8.09 ; 7,99 ; 8,89 ; 8,9 là : a. 8,09 b. 7,99 c. 8.89 d. 8,9 4. 6cm2 8 mm2= mm2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là : A . 68 B. 608 C. 680 D. 6800 5. một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi như hình vẽ dưới đây, diện tích khu đất dưới đây là: A. 1 ha B . 1 km2. C . 10 ha D . 0,01km2. Phần 2 : viết số thập phân vào chỗ chấm : a) 6m 25cm = m b) 25ha= km2. 2. mua 12 quyển vở hết 18000 đồng . Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ? ĐÁP ÁN : Phần 1 ( 5 điểm ) Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm khoanh vào 2 .khoanh vào D 3. khoanh vào D 4 . khoanh vào B 5. khoanh vào C. phần 2 ( 5 điểm ) bài 1 ( 2 điểm) viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 1 điểm a) 6m 25cm = 6,25 m b) 25ha = 0,25 km2. Bài 2 : ( 3 điểm ) 60 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là : ( 1,5 điểm ) 60 : 12 = 5 ( lần ) số tiền mua 60 quyển vở là : ( 1 điểm ) 18000 x 5 = 90 000 ( đồng ) ĐS : 90 000 ( đồng ) ( 0,5 điểm ) Môn toán tiết 48 Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN Tuần : 10 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân a) GV nêu bài toán dưới dạng ví dụ để dẫn tới phép cộng 1,84 + 2,45= ? (m). Lưu ý HS về sự tương tự giữa hai phép cộng : 429 4,29 (Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ có hoặc không có dấu phẩy) Nên cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân. b) Tương tự như a) đối với ví dụ 2 của SGK. c) Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng 2 số thập phân (như SGK). Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : Khi chữa bài (chẳng hạn, chữa ở trên bảng lớp) nên yêu cầu HS nêu bằng lời kết hợp với viết bảng cách thực hiện từng phép cộng. Bài 2 : GV nhắc HS đặt tính đúng, chẳng hạn : HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên rồi chuyển lại thành phép cộng 2 số thập phân). Chẳng hạn, có thể thực hiện như ví dụ 1 của SGK. HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn : * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 82,5 * 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 * 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 * Đặt dấu phẩy thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng : Tổng là : tám mươi hai phẩy năm. HS tự làm bài rồi chữa bài. Sau khi tự đặt tính, HS làm và chữa bài tương tự như bài 1. Bài 3 : HS đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán , sau đó giải và chữa bài. Bài giải : Tiến cân nặng là : 32,6 +4,8 = 37,4 (kg) ĐÁP SỐ : 37,4 (kg) 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Môn toán tiết 49 Tiết 49 : LUYỆN TẬP Tuần : I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Củng cố về giải toán có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân, kể cả công thức a + b = b + a. Bài 3 : HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn : Bài giải : Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 +8,32 =24,66 (m) chu vi của hình chữ nhật : (24,66+16,34) x 2 = 82 (m) đáp số : 82m. HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi viết vào chỗ chấm của cột a + b và b + a HS phải tính tổng để có cơ sở cho nhận xét tiếp. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi thử lại, HS phải viết phép cộng với sự đổi chỗ (viết theo cột dọc) của 2 số hạng đã biết (như bài a). Bài 4 :cho H tự đọc đề toán rồi làm bài và chữa bài: Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ : 314,78 + 525,22 = 840 (m) tổng số ngày trong 2 tuần lễ là: 7 x 2 = 14 ( ngày ) trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 (m) Đáp số : 60 m 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Môn toán tiết50 Bài 50 : TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN Tuần : 10 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân a) GV nêu ví dụ (như SGK) rồi viết ở bảng 1 tổng các số thập phân : 27,5 + 36,75 + 14 ,5= ? (l) GV gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b) GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài (như SGK). Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV nên khuyến khích HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. Bài 2 : HS tự làm rồi chữa bài. Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và nêu (bằng viết trên bảng) : (a + b) + c = a + (b + c) HS tự đặt tính (viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đặt thẳng cột với nhau). HS tự tính (cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng). Bài 3 : HS tự làm rồi chữa bài. Với HS giỏi có thể khuyến khích tính nhẩm các tổng trong bài tập rồi trình bày bài làm trên bảng. Chẳng hạn : a) 12,7+5,89+1,3=12,7+1,3+5,89 = 14+5,89 =19,89 ( ứng dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính ) 38,6 +2,09+7,91 =38,6+(2,09+7,91) = 38,6 +10 =48,6 chú ý : không yêu cầu H viết phần giải thích khi làm bài. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docT5 Tuan 10.doc
Giáo án liên quan