Giáo án môn Toán Lớp 1 Tuần 24-26

I.MỤC TIÊU: _ Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục;bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị).

 - Giáo dục HS tính chính xác – yêu thích môn Toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 HS : _SGK và vở bài tập toán 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ : (5)Gọi 3 HS kiểm tra : *Đếm các số tròn chục_ từ 10- 90 và từ 90- 10

*Chơi tiếp sức:-Viết các số tròn chục-GV nhận xét

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3315 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 1 Tuần 24-26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t số đã học: 13 < 30 Bài 3:_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán- làm bài Phần a: HS tự đặt tính rồi tính Phần b: HS tính nhẩm Ở cột 2 phải viết kết quả phép tính kèm theo “ cm” Bài 4: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài( Sách T 1/135) Bài 5: _Vẽ điểm ở trong và ngoài hình _Cho HS nêu cách làm bài- tự làm và chữa bài _Viết (theo mẫu) _Tự HS làm và chữa bài _Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé _HS tự làm bài rồi chữa bài Đặt tính rồi tính – tính nhẩm _Làm và chữa bài _Tóm tắt: 1A vẽ: 20 bức tranh 1B vẽ: 30 bức tranh Cả hai lớp: … bức tranh? _Làm và chữa bài C. Củng cố –dặn dò:(5’) _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số ****************** Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Tiết 100 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK2 ( ĐỀ TRƯỜNG RA ) TUẦN 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 TOÁN Tiết 101 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 GV : _4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Kiểm tra – Nhận xét bài kiểm tra Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu các số từ 20 đến 50: GV hướng dẫn HS: _Cho HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính _Cho HS lấy thêm 3 que tính rời _GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính và nói: “Hai chục và ba là hai mươi ba” _GV nói “hai mươi ba” viết như sau: GV viết: 23 Đọc: Hai mươi ba *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30 *Chú ý: 21: Đọc là Hai mươi mốt 24: Đọc là Hai mươi tư hoặc hai mươi bốn 25: Đọc là hai mươi lăm hoặc hai mươi nhăm * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Câu a: Viết số : hai mươi, hai mươi mốt …….hai mươi chín - Câu b: yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào các số đó và đọc từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19 2. Giới thiệu các số từ 30 đến 40: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như với các số từ 20 đến 30 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Lưu ý HS cách đọc các số 31, 34, 35 (ba mươi mốt, ba mươi bốn, ba mươi lăm) 3. Giới thiệu các số từ 40 đến 50: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như với các số từ 20 đến 30 _Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Lưu ý HS cách đọc các số 41, 44, 45 (bốn mươi mốt, bốn mươi bốn, bốn mươi lăm) _HS nói: Có 2 chục que tính _HS nói: Có 3 que tính nữa _ vài HS nhắc lại “Hai chục và ba là hai mươi ba” _HS nhắc lại _Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2 vào vở _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 3 vào vở C.Củng cố_dặn dò:(5’)_ Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số (tiếp theo) ************************************** Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 TOÁN Tiết 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 . - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ :(5’) Kiểm tra 2 HS – Viết số : Hai mươi (20) Hai mươi mốt (21)… Đọc số : 31 ( ba mươi mốt) , 33 ( ba mươi ba )…. B.Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu các số từ 50 đến 60: GV hướng dẫn HS: _Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết vào chỗ chấm ở cột “chục” là 5; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị” _GV nói “có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư, năm mươi tư viết như sau: GV viết: 54 Đọc: Năm mươi tư *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60 *Chú ý: 51: Đọc là Năm mươi mốt 54: Năm là Hai mươi tư hoặc năm mươi bốn 55: Năm mươi lăm hoặc năm mươi nhăm Hướng dẫn HS làm bài tập 1 2. Giới thiệu các số từ 61 đến 69: _GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 Cho HS đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng 3. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4: _Cho HS nêu yêu cầu của bài tập Kết quả: a) s ; đ b) đ ; s _Quan sát SGK _HS nhắc lại Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2, 3 vào vở (Bài tập trắc nghiệm) _Tự làm và chữa bài C. Củng cố,dặn dò:(5’) - Đọc số : 51 đến 60 - Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài : Các số có hai chữ số (tiếp theo) Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tiết 103 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: _ Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 . _ GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra HS – Viết số : Năm mươi mốt (51) Sáu mươi (60) Đếm từ 30-69 B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu các số từ 70 đến 80: GV hướng dẫn HS: _Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị” _GV nói “có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai, bảy mươi hai viết như sau: GV viết: 72 Đọc: Bảy mươi hai *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 71 đến 80 *Chú ý: 71: Đọc là Bảy mươi mốt 74: Đọc là Bảy mươi tư hoặc bảy mươi bốn 75: Đọc là Bảy mươi lăm hoặc bảy mươi nhăm Hướng dẫn HS làm bài tập 1 2. Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 Ví dụ: 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị (Hay 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị) _Bài tập 4: +Có mấy cái bát? +Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Quan sát SGK _HS nhắc lại _Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2, 3 vào vở _Quan sát hình vẽ và trả lời +Có 33 cái bát +33 gồm 3 chục và 3 đơn vị C.Củng cố. dặn dò:(5’) Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài So sánh các số có hai chữ số (tiếp theo) Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 Tiết 104 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS –Viết số rồi đọc : 73, 94,80,88- Số 93 có mấy chục, mấy đơn vị ? B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu 62 < 65 _Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: +62 có 6 chục và 7 đơn vị +65 có 6 chục và 5 đơn vị 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65) _GV tập cho HS nhận biết: 62 62 _Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm: 42 … 44 ; 76 … 71 2. Giới thiệu 63 > 58 _Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: +63 có 6 chục và 3 đơn vị +58 có 5 chục và 8 đơn vị 63 và 58 cùng có số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục (60 > 50) nên 63 > 58 (đọc là 63 lớn hơn 58) _GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63 _Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm: 24 … 28 ; 39 … 70 3. Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài_Điền dấu > , < , =_Cho HS tự làm bài Bài 2 :(a,b)Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Bài 3:(a,b)Tương tự bài 2 _Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Bài 4: _Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Kết quả: a) Từ bé đến lớn: 38, 64, 72 b) Từ lớn đến bé: 72, 64, 38 _Quan sát _Thực hành _Quan sát _Thực hành _Làm và chữa bài _Khoanh tròn vào số lớn nhất (HS khá giỏi làm thêm phần c,d) _Khoanh tròn vào số bé nhất (HS khá giỏi làm thêm phần c,d) _Xếp các số theo thứ tự _HS phải tự so sánh để thấy số bé nhất, số lớn nhất, từ đó xếp thứ tự các số theo đề tài C.Củng cố_dặn dò:(5’)Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập

File đính kèm:

  • docT 24-26.doc
Giáo án liên quan