Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 41 đến tiết 50

I.MỤC TIÊU

-Giúp HS:

· Nhận biết được: 2 đường thẳng vuông góc với nhau

· Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh

· Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc .

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

· Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS )

· Sách Toán 4/1.

· Vở BTT 4/1.

· Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

 

 

doc41 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 41 đến tiết 50, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
241324 x 2. -GV hỏi : Khi thực hiện phép nhân này , ta thực hiện bắt đầu tính từ đâu ? -GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên , nêu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình , sau đó GV nhắc lại cho HS ghi nhớ ( Nếu trong lớp không có HS tính đúng GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK *Phép nhân 136204 x 4 ( phép nhân có nhớ ) -GV viết lên bảng phép nhân 136204 x 4 -GV yêu cầu HS đặt tính và tính , lưu ý HS đây là phép nhân có nhớ . Khi thực hiện chúng ta cần thêm hớ vào kết qủa của lần nhân liền sau . -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát tập thể. -3HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS đọc : 241324 x 2 -2 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp .Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng -Ta bắt đầu thực hiện tính từ hàng đơn vị , sau đó đến hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn , hàng chục nghìn , hàng trăm nghìn ( tính từ phải sang trái ) -1 HS thực hiện rên bảng lớp , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 136204 x 4 544816 *Thựchiện tính nhân theo thứ tự từ phải sang trái . +4 nhân 4 bằng 16 viết 6 nhớ 1 +4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1 viết 1 +4 nhân 2 bằng 8 viết 8 +4 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2 +4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14 viết 4 nhớ 1 +4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 viết 5 *Vậy 136204 x 4 = 544816 -GV nêu kết qủa nhân đúng ,sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép tính của mình . b.2Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình . -GV nhận xét và cho điểm Bài 2 : -GV : Bài tập yêu cầu húng ta làm gì ? +Hãy đọc biểu thức trong bài -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức : 201634 x m với những giá trị nào của m ? -Muốn tính giá trị của biểu thức 201634 x m với m = 2 ta làm thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài . -HS thực hiện theo yêu cầu -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính . HS cả lớp làm bài vào VBT . -Thực hiện yêu cầu -Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống . -201634 x m -Với m = 2 , 3 , 4 , 5 -Thay chữ m = 2 và tính -1 HS lwên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT m 2 3 4 5 201634 x m 403268 604902 806536 1008170 -GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên lớp Bài 3 : -GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm -GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự Bài 4 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tự làm -Thực hiện yêu cầu -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT -Thực hiện yêu cầu Bài giải Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là : 850 x 8 = 6800 ( quyển ) Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8820 ( quyển ) Số quyển truyện cả 2 huyện được cấp là : 6800 + 8820 = 15620 (quyển ) Đáp số : 15620 quyển truyện 5phút 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Tính chất giao hoán của phép nhân . Ngày tháng năm 200 TIẾT 50 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân Aùp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Giáo viên: GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy a b a x b b x a 4 8 5 7 6 4 *Học sinh: Sách Toán 4/1. Vở BTT 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 4 phút 25 phút 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS. 2/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 phần của bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: -GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ học : nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân .Aùp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b)Dạy- Học bài mới b.1/Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng *So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 ,sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau -GV làm tương tự với một số cặp phép nhân khác , vd : 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 và 9 x 8 -GV : vậy haiphép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau *Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học . -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS nêu 5 x 7 = 35 , 7 x 5 = 35 vậy 5 x 7 = 7 x 5 -HS nêu 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 -HS đọc bảng số -3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phép tính , HS cả lớp làm vào VBT a b a x b a x b 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 5 phút -GV : Hãy so sánh giá trị của giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 . -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? -Khi đổi chỗ , các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? -Khi đổi chỗ , các thừa số của tích a x b thì giá trị của tích này có thay đổi không ? -GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK . b.2/Luyện tập thực hành : *Bài 1. -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Giáo viên viết lên bảng 4 x 6 = 6 x ¨ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào ¨ -Vì sao lại điền 4 vào ô vuông ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài , sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm . Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này -GV hỏi : Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 -Yêu cầu HS làm tiếp bài , yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b -GV nhận xét bài và cho điểm HS Bài 4 : -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài -GV yêu cầu HS nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1 , có thừa số là 0 4/Củng cố - Dặn dò -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép nhân -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : nhân với 10 , 100 , 1000 Chia ho 10, 100 , 1000. -Giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 32 -Giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 42 -Giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 20 -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn luôn bằng với giá trị của biểu thức b x a -Học sinh đọc : a x b = b x a -Mỗi tích đều có 2 thừa số là a và b nhưng vị trí các thừa số khác nhau -Khi đổi chỗ , các số hạng của tổng a x b cho nhau thì ta được tổng b x a. +Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b thì giá trị của tích này không thay đổi . -HS đọc thành tiếng . -Điền số thích hợp vào ¨. -Điền 4 vào ô vuông -Vì khi thay đổi các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi . Tích 4 x 6 = 6 x ¨ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại là 4 = ¨ nên ta điền 4 vào ¨ . -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn . -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp viết vào VBT -Thực hiện yêu cầu Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau -HS tìm và nêu 4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 HS : +Tính giá trị của biểu thức thì 4 x 2145 và ( 2100 + 45 ) x 4 cùng có giá trị là 8580 +Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4 , thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45 ) , vậy theo tính chất giao hoán của phép nhân thì hai biểu thức này bằng nhau . -HS làm bài , giải thích : +Vì 3964 = 3000 + 964 và 6= 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = ( 4 + 2 ) x ( 3000+ 964 ) +Vì 5 = 30+2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 + 2 ) x 10287 -HS làm bài -HS nêu : 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết qủa là chính số đó ; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết qủa là 0 -2 HS : Vì khi ta đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi .

File đính kèm:

  • docGA Toan 4 CKT.doc
Giáo án liên quan