Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 127 - Võ Thị Mai

 

 - HS đọc đoạn văn .

 Đoạn 1,2: Giới thiệu nhận vật nào? Giới thiệu như thế nào ?

- Câu văn giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu như thế nào ?

- Câu văn giới thiệu thường dùng những từ, cụm từ nào ?

Giáo viên nhấn mạnh : Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng .

- HS đọc đoạn văn : Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể hành động của nhân vật ?

- Các hành động đó được kể theo thứ tự nào?

- Vậy khi kể việc thì phải kể như thế nào ?

Giáo viên nhấn mạnh : Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm , kết quả . .

- HS đọc lại các đoạn văn trên .

- Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào ? câu nào khái quát được ý chính đó ?

-> Đó là câu chủ để .

- Hãy chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của chung với ý chính .

- HS đọc mục ghi nhớ .

 

- HS thảo luận nhóm : Bài tập 1 :

làm bảng phụ – GV nhận xét .

 

 

 - Bài 2 : HS làm - đọc – GV nhận xét . I/ Lời văn, đoạn văn tự sự

1/ Lời văn giới thiệu nhân vật.

- Đoạn 1 : Giới thiệu Vua Hùng và Mỵ Nương

+ Tên , lai lịch, quan hệ, tính tình

- Đoạn 2 : Giới thiệu Sơn Tinh và Thuỷ Tinh . : lai lịch , tài năng .

 

 

 

2/ Lời văn kể việc :

- Sự việc : Thuỷ Tinh tức giận đem quân đánh Sơn Tinh.

- Dùng từ : dùng nhiều động từ .

- Thứ tự kể : Nguyên nhân – kết quả .

=> gây ấn tượng mau lẹ .

3/ Đoạn văn :

- Đoạn 1 : ( 1) Câu 1 nêu ý chính -> câu chủ đề .

- Đoạn 2 : (1) : câu 1 nêu ý chính -> câu chủ đề .

 

* Ghi nhớ : SGK .

III/ Luyện tập :

1. a. ý chính : tài chăn bò của Sọ Dừa ( câu 2 )

b. ý chính : Hai cô chị độc ác, cô em út hiền lành . ( câu 1 )

c. ý chính : Tính cô còn trẻ con lắm . ( câu 2 )

2. Câu a : sai : Sự việc chưa lôgic .

câu b: đúng : Sự việc có trình tự .

 

doc119 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 127 - Võ Thị Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sọan bài Giáo viên : Tích hợp với tập làm văn “ Ôn tập văn miêu tả ‘, với Tiếng Việt các bài đã học . C. Tiến trình họat động : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Hãy nêu đặc điểm các thể ký ? Kể tên các bài ký đã học . 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : “ Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử” là một văn bản thuộc văn bản nhật dụng, cung cấp cho chúng ta một thông tin cần thiết hiện nay . Đó là phải giữ gìn các di tích lịch sử . Các em sẽ tìm hiểu văn bản qua bài học hôm nay . * Tiến trình bài học : Họat động của thầy và trò Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao ? Thế nào là văn bản nhận dụng . Đề tài mà văn bản nhật dụng thường đề cập đến : Thiên nhiên, môi trường, dân số, quyền trẻ em, các tệ nạn xã hội - Giáo viên giới thiệu cách đọc : Đọc rõ ràng chú ý đọc đúng các câu thơ . - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa từ khó ở mục chú thích . - Em biết được những gì về cầu Long Biên trong đọan từ đầu đến ‘ trong quá trình làm cầu” ? - Em có nhận xét gì về quy mô và tính chất của cầu Long Biên : -> Đây là cây cầu hiện đại nhất Đông Dương lúc bấy giờ và đây cũng là kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp . - Học sinh đọc lại đọan từ “ Năm 1945” đến “ dẻo dai, vững chắc” . - Hãy nêu lên những cảnh vật và sự việc đã được ghi lại - Cảnh và sự việc đó cho ta biết điều gì về lịch sử ? Việc trích dẫn bài thơ và lời của một bản nhạc trong đọan văn có tác dụng như thế nào trong việc làm nổi bật ý nghĩa của cầu Long Biên ? - Đọc đọan cuối : nêu ý nghĩa của câu cầu Long Biên trong hiện tại ? - Hãy so sánh giá trị nghệ thuật của câu cuối bài văn? - Vì sao nhịp cầu bằng thép của cầu Long Biên lại trở thành nhịp cầu vô hình nối những con tim ? - ý nghĩa của văn bản ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ . - Phần luyện tập : Học sinh làm ở nhà . Ghi bảng I/ Giới thiệu chung 1/ Tác giả : Thúy Lan 2/ Văn bản nhật dụng ( SGK ) II/ Đọc – hiểu văn bản . 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích . 2/ Phân tích : a/ Giới thiệu Cầu Long Biên - Bắc qua sông Hồng, khởi công xây dựng năm 1898, khánh thành 1902 . - Hơn một thế kỷ qua cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử . - Làm bằng sắt, dài 2290m, nặng 17 nghìn tấn - Mang tên tòan quyền Pháp “ Đu – me” . -> Phương pháp thuyết minh, miêu tả khẳng định tính chất chứng nhân lịch sử của cầu . b/ Cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử : - Cầu được đổi tên là: Long Biên (tháng 8/1945) . - Cầu Long Biên đã chính kiến bao sự kiện lịch sử . -> Vừa tả vừa bộc lộ cảm xúc, hình ảnh cụ thể gợi lại giai đọan lịch sử ác liệt, đau thương và anh dũng của người dân thủ đô Hà Nội và của cả nước . c/ Cầu Long Biên trong hiện tại : Rút về vị trí khiêm nhường. Là nơi để du khách đến thăm . Tác giả : Bắc nhịp cầu vô hình => ý tưởng đẹp, mới, có tính nhân văn. III/ Tổng kết ( ghi nhớ ) IV/ Luyện tập . 4/ Hướng dẫn về nhà : Học bài cũ Sọan : Viết đơn ********************************* Tiết 124 VIếT ĐƠN A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Hiểu được khi nào cần viết đơn. Cách trình bày những sai sót cần tránh khi viết đơn . B. Chuẩn bị : Học sinh : Sọan bài Giáo viên : Tích hợp với Văn và tập làm văn những bài đã học . C. Tiến trình họat động : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : ở bậc Tiểu học, các em đã được học về cách viết đơn . Lên cấp II, các em sẽ tìm hiểu tiếp về cách viết đơn bởi vì đây là một lọai văn bản hay vận dụng trong cuộc sống hàng ngày . * Tiến trình bài học : Họat động của thầy và trò - Hãy nhận xét khi nào thì cần viết đơn ? Vì sao cần phải viết đơn ? Học sinh nêu các trường hợp cần viết đơn ? Trường hợp thứ nhất, thứ 2, thứ 4 . Học sinh kể thêm các trường hợp khác : Đơn xin nghỉ học , đơn xin miễm giảm học phí, xây dựng Học sinh đọc ví dụ : + Đơn xin học nghề + Đơn xin miễn giảm học phí . Hãy cho biết các mục trong đơn được trình bày theo thứ tự như thế nào ? - Những phần nào là quan trọng, không thể thiếu trong cả hai mẫu đơn ? Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống trong lá đơn viết theo mẫu . Học sinh đọc phần viết đơn không theo mẫu . Học sinh đọc phần lưu ý Học sinh đọc mục ghi nhớ Ghi bảng I/ Khi nào cần viết đơn : - Khi có một yêu cầu, nguyện vọng với một người hay với một người hay một cơ quan, tổ chức có quyền hạn giải quyết nguyện vọng đó . Các trường hợp cần viết đơn . II/ Các lọai đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn . 1/ Các lọai đơn . a/ Đơn theo mẫu b/ Đơn không theo mẫu . 2/ Những nội dung không thể thiếu trong đơn . Đơn gửi ai ? Ai gửi đơn ? Gửi đơn để làm gì ? III/ Cách thức viết đơn 1/ Viết theo mẫu Điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết . 2/ Viết không theo mẫu - Trình bày theo thứ tự nhất định ( SGK / 134 ) Cách viết đơn Ghi nhớ ( SGK ) 4/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài cũ - Soạn bài : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ . ********************************** Tiết 125, 126 BứC THƯ CủA THủ LĩNH DA Đỏ A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Thấy được bức thư nêu lên một vấn đề có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay : Bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường . Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong việc diễn đạt ý nghĩ và biểu hiện tình cảm của tác giả . B. Chuẩn bị : Học sinh : Sọan bài Giáo viên : Tích hợp Tiếng Việt với Tập làm văn các bài đã học, với thực tế cuộc sống, C. Tiến trình họat động : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Nêu ý nghĩa của văn bản “ Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử” ? 3. Bài mới : Họat động của thầy và trò - Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao ? - Giáo viên giới thiệu cách đọc : Đọc rõ ràng . - GVhướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ khó . Chú ý các cụm từ “ Người da đỏ”, “ Người da trắng “ . - Văn bản được viết theo thể lọai nào ? - Học sinh đọc lại đọan đầu của bức thư ? - Hãy nêu mối quan hệ giữa người da đỏ đối với đất và thiên nhiên ? - Hãy chỉ ra các phép so sánh và nhân hóa được dùng - Hãy nêu lên tác dụng của phép so sánh và nhân hóa đó ? + Phép nhân hóa : Bà mẹ, người chị, người em, gia đình, tổ tiên, cha ông . - Học sinh đọc đọan từ “ Tôi biết” đến “ có sự ràng buộc” . - Đọan văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập trong “ cách sống”, trong thái độ đối với “ Đất”, với thiên nhiên giữa người da đỏ và người da trắng mới nhập cư trên những vấn đề gì ? Cách đối xử đối với đất và thiên nhiên. Nêu tác dụng ? - Nên hiểu thế nào về câu : Đất là mẹ - Học sinh liên hệ tìm các câu tục ngữ nói về thái độ của dân tộc ta đối với đất : Ghi bảng I/ Giới thiệu chung II/ Đọc – hiểu văn bản . 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích . 2/ Thể lọai . Thư từ – Nghị luận 3/ Phân tích a/ Quan hệ của người da đỏ đối với đất nước và thiên nhiên . - Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ . - Phép nhân hóa, so sánh => mối quan hệ mật thiết giữa con người với đất và thiên nhiên . b/ Cách sống và thái độ đối với đất của người da đỏ và “người da trắng” . Người da đỏ : + Coi đất là mẹ, là anh em . + Sống hóa nhập với thiên nhiên, yên tĩnh . Người da trắng mới nhập cư : + Coi đất như những vật mua được rồi bán đi . + Lấy đi từ lòng đất những gì họ cần . + Sống : ồn ào, hủy diệt những thú quý hiếm. -> Phép đối lập, dùng điệp ngữ để khẳng định tầm quan trọng của đất, của thiên nhiên đối với con người . c/ Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ . - Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên với con người . - Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải đối xử với đất như người đa đỏ . - Lời cảnh báo : nếu không thì người da trắng cũng bị tổn hại . -> lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể bức thư có ý nghĩa sâu sắc . III/ Tổng kết ( ghi nhớ ) IV/ Luyện tập 4/ Hướng dẫn về nhà : Học bài cũ Soạn : Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ . ************************************ Tiết 127 CHữA LỗI Về CHủ NGữ Và Vị NGữ ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Hiểu thế nào là câu sai về chủ ngữ lẫn vị ngữ . Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ lẫn vị ngữ để viết câu đúng . B. Chuẩn bị : Học sinh : Sọan bài Giáo viên : Tích hợp với các văn bản và Tiếng Việt đã học . C. Tiến trình họat động : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh 3. Bài mới : Họat động của thầy và trò Học sinh đọc ví dụ . - Chỉ ra chỗ sai trong từng câu -> cả hai câu đều sai . Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ . Học sinh chữa lại . Thêm chủ ngữ và vị ngữ . Học sinh có thể thêm nhiều cách . Học sinh đọc ví dụ Bộ phận in đậm nói về ai ? Bộ phận in đậm miêu tả hành động của chủ ngữ trong câu ( ta ) .. Câu viết sai về mặt nghĩa Học sinh chữa lại câu trên cho đúng . Bài 1 : Học sinh làm – đọc – giáo viên nhận xét . Học sinh sử dụng cách đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ và vị ngữ . Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm . làm vào bảng phụ – GV nhận xét . Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm làm vào bảng phụ – Gv nhận xét Bài 4 : Học sinh làm – đọc – GV nhận xét . Ghi bảng I/ Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ a/ Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều say mê ngắm nhìn màu xanh của bãi mía, bão dâu. b/ Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng, công nhân nhà máy xe tơ đã hòan thành 60% kế họach năm. II/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu . Ta / thấy dượng Hương Thư III/ Luyện tập : Bài 1 : a/ Năm 1945, cầu / được đổi tên b/ ..lòng tôi / lại nhớ. c/ tôi / cảm thấy Bài 2 : Viết thêm chủ ngữ và vị ngữ : Bài 3 : Chữa lại câu . Bài 4 : a/ Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông, còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh . b/ Thúy vừa đi học về, mẹ đã bảo sang đón em . Thúy vội cất cặp rồi đi ngay . 4/ Hướng dẫn về nhà : Xem lại bài Soạn : Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi . **********************************Tiết 95,96: viết bài tật làm văn số 5 ( tại lớp )

File đính kèm:

  • docNgu van 6.doc