Giáo án môn Lịch sử khối 4 - Tuần 2 đến tuần 14 - Trường tiểu học An Phước A

 Bài : DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU :

 - HS biết : Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức .

 - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn . Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .

 - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .

 - Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1’) Hát .

 2. Bài cũ : (3’) Không có .

 3. Bài mới : (27’) Dãy núi Hoàng Liên Sơn .

 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .

 b) Các hoạt động :

 

doc28 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Lịch sử khối 4 - Tuần 2 đến tuần 14 - Trường tiểu học An Phước A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào SGK , trả lời các câu hỏi : + Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa , nước các sông ở đây như thế nào ? - Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý : Tại sao sông có tên gọi là “sông Hồng” ? - Chỉ trên bản đồ sông Hồng , sông Thái Bình ; đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng : Đây là con sông lớn nhất miền Bắc , bắt nguồn từ Trung Quốc ; đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa , có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống , sông Luộc . Sông Thái Bình do 3 sông : sông Cầu , sông Thương , sông Lục Nam hợp thành . Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa . - Gv chốt ý đúng và nói thêm về hiện tượng lũ lụt của đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê . ( Nước các sông lên nhanh , cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng , cuốn trôi nhà cửa , phá hoại mùa màng , gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) Hoạt động 3 : MT : HS Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDH : - Tranh , ảnh về đồng bằng Bắc Bộ , sông Hồng , đê ven sông . - Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý : + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê , người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? - Các nhóm trình bày kết quả . * GDBVMT : Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng : + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu . + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ . + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch . + Trồng phi lao để chắn gió . + Trồng lúa , trồng trái cây . - Gv chốt ý đúng - Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê , ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng , ( Những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa , nhiều nơi trở thành ô trũng ) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Lên chỉ bản đồ , mô tả lại về đồng bằng Bắc Bộ , về sông ngòi và hệ thống đê ven sông , mối quan hệ giữa khí hậu , sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của con người . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . TUẦN : 13 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 12 Môn : Địa lí Bài : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết : Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh . Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước . - Dựa vào tranh , ảnh để tìm ra kiến thức . Trình bày được một số đặc điểm về nhà ở , làng xóm , trang phục , lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ . Thấy được sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đồng bằng Bắc Bộ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Chủ nhân của đồng bằng . MT : HS nắm yếu tố dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? Hoạt động 2 : Chủ nhân của đồng bằng (tt) . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : SGK . - Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau : + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của Người Kinh . Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? + Ngày nay , nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi . - Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ , một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó . - Nhận xét Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , nội dung SGK , vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý : + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ . + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết . + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi . - Các nhóm khác bổ sung . - Giúp HS chuẩn xác kiến thức . - Nói thêm : Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp màu đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ . - Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . TUẦN : 14 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 28 Môn: Địa lí BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh. HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống, chợ Phiên 2.Kĩ năng: HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều rau xanh xứ lạnh, có các nghề thủ công phát triển) Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm. Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. * GDBVMT : Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng : + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu . + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ . + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch . + Trồng phi lao để chắn gió . + Trồng lúa , trồng trái cây . II.CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS trả lời HS nhận xét Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Mục tiêu : Hs hiểu và trả lời đúng. Phương pháp : Động não,trực quan, đàm thoại. ĐDDH ; Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Mục tiêu : Hs hiểu và trả lời đúng. Phương pháp : Động não, đàm thoại. ĐDDH ; Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 3: Làm việc nhóm Mục tiêu : Hs hiểu và trả lời đúng. Phương pháp : Động não, đàm thoại. HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. ĐDDH ; Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung. Khởi động: Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường? Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi. Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước. Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước? Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao? Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK. Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố Trò chơi củng cố. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)

File đính kèm:

  • docDia li 4.doc
Giáo án liên quan