Giáo án môn Khoa học khối 5 - Tuần 5 đến tuần 7

I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:

- Tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

II. Đồ dùng dạy học:

- Thông tin trong hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.Hộp đựng phiếu.

- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của các chất trên, phiếu bài tập.

III.Đồ dùng dạy học:

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Khoa học khối 5 - Tuần 5 đến tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trứng cá - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. B. Bài mới :- HĐ1: Thực hành xử lí thông tin * Kết luận: SGK/21 -HĐ2: Trò chơi: “ Bốc thăm trả lời câu hỏi ” - Đề nghị mỗi nhóm cử một bạn lên bốc thăm câu hỏi: +Khói thuốc lá gây ra những bệnh nào? +Khói thuốc là gây hại cho người hút ntn? +Bạn có thể làm gì để giúp bố (người thân) không hút thuốc trong nhà hoặc cai thuốc lá? +Rượu bia là những chất gì? +Rượu bia là những chất gây ra bệnh gì? +Rượu bia có thể gây ảnh hưởng đến nhân cách người nghiện như thế nào? +Người nghiện rượu, bia có thể ảnh hưởng đến người xung quanh ntn? +Bạn có thể làm gì để giúp bố không nghiện rượu, bia? +Ma túy là tên chung để gọi những chất gì? +Ma túy có tác hại gì? +Nếu có người thuê bạn tham gia vận chuyển ma túy bạn sẽ làm gì? - Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy đối với người sử dụng?. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Học tiếp theo - 2 HS trả lời. - . - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và hoàn thành BT về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy đối với người sử dụng và người xung quanh. - H/S trình bày Nhóm trưởng lên bốc thăm. - Thảo luận nhóm. - Trả lời câu hỏi của nhóm mình. - Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Bổ sung. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 TUẦN 5 KHOA HỌC THỰC HÀNH: NÓI KHÔNG ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(TT) I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. - Ghế GV ( trò chơi). III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: +Rượu bia là những chất gây ra bệnh gì? +Khói thuốc là gây hại cho người hút ntn? B. Bài mới : HĐ3: HS hoàn thành bài tập sau: + BT1: Nếu có người rủ bạn dùng thử ma túy bạn sẽ làm gì? a)Nhận lời ngay. b)Thử luôn vì sợ bạn bè chê cười. c)Thử 1 lần cho biết, vì thử 1 lần sẽ không gâynghiện. d)Từ chối 1 cách khéo léo, cương quyết và khuyên người ấy không nên dùng ma túy. - GV nhận xét. + BT2: Nếu có người thuê bạn tham gia vận chuyển ma túy bạn sẽ làm gì? a)Từ chối và sau đó báo công an. b)Từ chối, không nói với ai chuyện đó cả. c)Nhận lời vì làm như thế rất dễ kiếm tiền. d)Nhận lời, vì bạn chỉ làm 1 lần sẽ không thể bị bắt. - Chấm bài tập, nhận xét, chốt ý. HĐ4: Đóng vai Đặt chiếc ghế ở ngay cửa, nói: Đây là 1 chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế. - Tổ chức cho 2 tổ đi từ hành lang vào. *Nam và Cường là 2 bạn thân, một hôm Nam nói với Cường là mình đã tập hút thử thuốc lá và thấy có cảm giác thích thú. Nam cố rủ Cường cùng hútthuốc lá với mình. Nếu bạn là Cường, bạn sẽ ứng xử ntn? *Kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối , quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của ngườikhác. Mỗi người có 1cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói : “ Không ! ”đối với những chất gây nghiện C. Củng cố, dặn dò: .bài sau: “ Dùng thuốc an toàn” - 2-3 HS trả lời. - Hoàn thành bài tập. - Chấm chéo. - Nộp bài. - Sửa bài. - Chấm chéo. - Nộp bài. - Sửa bài. - Lớp nhận xét. - Tham gia trò chơi. - 2 HS đóng vai. - Nhận xét. - Theo em, Cưòng nên từ chối và giải thích cho bạn rõ - H/S đọc mục cần biết. Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 TUẦN 6 KHOA HỌC: DÙNG THUỐC AN TOÀN I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: - Xác định khi nào nên dùng thuốc - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 24,25 SGK. - Sưu tầm một số vỏ đựng thuốc , bảng hướng dẫn dùng thuốc . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. kiểm tra: - Ma tuý có tác hại gì? - Nếu có người thuê bạn tham gia vận chuyển ma tuý , bạn sẽ làm gì? B. Bài mới : HĐ1: Làm việc theo cặp - Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? * Kết luận:: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị.Tuy nhiên nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. HĐ2: Thực hành Làm bài tập trong SGK. -Yêu cầu HS làm bài tập trang 24 SGK. Đáp án : 1-d, 2-c, 3-a, 4-b. * Kết luận: + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc,đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc HĐ3: : Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” Đáp án: Câu 1: Ăn , uống, tiêm - Câu 2: Ăn , uống, tiêm - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV nêu 4 câu hỏi trong mục thực hành. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau : "Phòng bệnh sốt rét" - 2 HS trả lời. -Hoạt động nhóm đôi. - Gọi một số cặp lên bảng hỏi, trả lời. -Từng cặp trả lời. -Làm bài tập cá nhân. - Nêu kết quả bài tập -Chữa bài. -Lắng nghe. -Tham gia trò chơi theo nhóm. -Từng nhóm đọc từng câu hỏi trong mục trò chơi trang 25 SGK và thảo luận, viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi giơ lên. - Quan sát nhóm nào giơ nhanh và đúng là thắng Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 TUẦN 6 KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I.Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng chống bệnh sốt rét II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin trang 26, 27 SGK. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A.Kiểm tra: - Chúng ta cần dùng thuốc khi nào? - Khi dùng thuốc cần lưu ý những điều gì?. B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1: Làm việc với SGK ( theo nhóm đôi.) + Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ? + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? + Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? * Kết luận:: 1. Dấu hiệu của bệnh sốt rét: +Bắt đầu rét run: Thường nhức đầu,người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ. +Sau rét là sốt cao: Nhđộ cơ thể thường 40 độ C hoặc hơn, người mệt có lúc mê sảng. +Cuối cùng bắt đầu ra mồ hôi , hạ sốt. 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu , bệnh nặng có thể chết người 3. Bệnh sốt rét do một loại kí sinh trùng gây ra. 4. Đường lây truyền: Muỗi a nô phen hút người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang người bệnh HĐ2: Quan sát và thảo luận nhóm 4. - Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà? - Khi nào thì muỗi bay ra đốt người? - Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? - Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?. - Thực hiện phòng bệnh sốt suất huyết. C. Củng cố, dặn dò: -Bài sau: Phòng bênh sốt xuất huyết. - 2 HS trả lời. - Quan sát và đọc lời thoại các hình 1,2/26 SGK và trả lời các câu hỏi : - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. Nhóm thảo luận , trình bày - N khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc mục bạn cần biết trang 27 SGK. Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010 TUẦN 7 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. II. Đồ dùng dạy học:- Thông tin và hình trang 28,29 SGK.- Phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. kiểm tra : + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? + Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? B. Bài mới : HĐ1: Làm việc với SGK Yêu cầu HS đọc kỹ các thông tin và làm các bài tập trang 28 SGK. ( Đáp án: 1-b , 2-b , 3-a , 4-b , 5-b) * Kết luận: Sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị chữa bệnh này. HĐ2: Quan sát và thảo luận Yêu cầu cả lớp quan sát hình 2,3,4 SGK/29,trả lời: + Chỉ và nói nội dung từng hình + Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết + Nêu những việc nên làm phòng tránh bệh sốt xuất huyết? + Gia đình bạn thường dùng những cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? * Kết luận: Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh bị muỗi đốt.Cần ngủ mùng kể cả ban ngày. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nêu cách phòng tránh sốt xuất huyết? - Bài sau: Phòng bệnh viêm não -3 HS trả lời. -Yêu cầu cả lớp thảo luận trả lời: Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? - Nêu kết quả bài tập. -Yêu cầu cả lớp quan sát hình 2,3,4 SGK/29,trả lời: - Quan sát tranh, thảo luận. - Chỉ vào hình và nêu. - Giải thích. - Thảo luận, trả lời. -Lắng nghe. -Trả lời Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 TUẦN 7 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não II. Đồ dùng dạy học: Hình 30, 31 SGK. - Phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra : -Những biểu hiện của bệnh sốt xuất huyết? - Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? B. Bài mới : HĐ1: Thực hành làm bài tập trong SGK Yêu cầu HS đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK, tìm xem mỗi câu hỏi ứng với từng câu trả lời nào, cử 1 bạn viết đáp án vào bảng. -Tuyên dương nhóm nào nhanh và đúng * Đáp án: 1-c, 2-d, 3-b, 4-a HĐ2: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung từng hình? + Giải thích tác dụng các việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não? * Kết luận: + Cách tốt nhất để phòng tránh bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh ; không để ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ mùng kể cả ban ngày. + Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. - Yêu cầu trả lời lại câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm não? C. Củng cố, dặn dò: Bài sau: Phòng bệnh viêm gan A - 3 học sinh - Tham gia trò chơi theo nhóm. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Quan sát tranh và trả lời. - H/S đọc mục cần biết

File đính kèm:

  • docT5-7.doc