Giáo án môn Khoa học khối 5 - Tuần 1 đến tuần 18 năm 2011

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai” (đủ dùng theo nhóm).

- Hình trang 4, 5 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc49 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Khoa học khối 5 - Tuần 1 đến tuần 18 năm 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 KHOA HỌC LỚP 5 TƠ SỢI I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 66, tơ sợi thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - Câu hỏi: Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các loại đồ dùng bằng chất dẻo - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét: + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: Loại tơ sợi Đặc điểm 1. Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông - Tơ tằm 2. Tơ sợi nhân tạo - Sợi ni lông GV nhận xét, thống nhất các kết quả Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 3. Củng cố dặn dò: Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. - Nhiều HS kể tên Các nhóm quan sát, thảo luận Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh +Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ tằm. - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét: - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả: +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học TUẦN 17 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 KHOA HỌC LỚP 5 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: Giúp HS Giúp HS củng có và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm về giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 68 SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Mục tiêu: Đặc điểm về giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. Tiến hành: - GV phát phiếu, yêu cầu từng HS làm việc trên phiếu. - Gọi một số HS lần lược lên chữa bài. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét. KL: GV rút ra kết luận. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. Tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất và công dụng của 3 loại vật liệu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”. Mục tiêu: HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - GV nêu luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn ở bước 1. KL: GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS ôn bài để chuẩn bị thi HKI. - 1 HS lên bảng trả lời. - HS làm việc trên phiếu. - HS làm việc theo nhóm tổ. - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. - HS chơi trò chơi. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 KHOA HỌC LỚP 5 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra theo đề của trường TUẦN 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 KHOA HỌC LỚP 5 BÀI 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Phân biệt 3 thể của chất . - Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . - Kể tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí . - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 73 SGK . - Bộ phiếu cho hoạt động 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài : “ Sự chuyển thể của chất “ Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: ”Phân biệt 3 thể của chất” - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5, 6 HS tham gia chơi. * Tiến hành chơi . - Theo dõi và giúp đỡ. * Cùng kiểm tra . - Theo dõi tuyên dương những nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng ?“ * GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào giấy. Sau đó nhóm nàogiơ tay trước thì được trả lời trước. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc. * Tổ chức cho HS chơi. - Cho HS chơi. *Đáp án: 1-b; 2-c; 3-a Hoạt động 3: Quan sát & thảo luận . - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, GV yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác. Hoạt động 4: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng ?” Tổ chức & hướng dẫn . * Tổ chức chơi: - Cho các nhóm chơi như hướng dẫn. * Cùng kiểm tra - Cả lớp cùng xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Về nhà xem lại bài . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài : “Hỗn hợp”. - HS nghe . - Mỗi đội chọn 5, 6 HS tham gia chơi. - Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng - HS kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột đã đúng chưa. - HS theo dõi. - HS chơi. - Hs quan sát và trả lời: + H1 : Nước ở thể lỏng. + H2 : Nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. + H3 : Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí. - HS tự tìm thêm các ví dụ khác. - HS theo dõi. - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Hết thời gian, các nhóm dán các phiếu của mình lên bảng. - Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc. - 2 HS đọc. - HS nghe. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 KHOA HỌC LỚP 5 HỖN HỢP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Cách tạo ra một hỗn hợp . - Kể tên một số hỗn hợp . - Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 75 SGK . - Các nhóm: + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước); phễu, giấy lọc, bông thấm nước . + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước ); cốc đựng nước; thìa. + Gạo có lẫn sạn ; rá vo gạo ; thau nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí . +Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . 2. Bài mới: Gv nêu mục tiêu bài học Ghi đề lên bảng Hoạt động 1: Thực hành” Tạo một hỗn hợp gia vị” - Cho HS làm việc theo nhóm . - Thảo luận các câu hỏi: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ? + Hỗn hợp là gì? - Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày câu hỏi. Kết luận: + Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau . + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó . Hoạt động 2: Thảo luận - Cho HS làm việc theo nhóm. -Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi: + Không khí là một chất hay là hỗn hợp ? + Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết ? - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Theo dõi. Kết luận: Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp “ - Đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình ) . - Các nhóm ghi kết quả vào bảng con. - Tuyên dương những nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4: Thực hành “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” - Cho các nhóm làm việc theo hướng dẫn của SGK. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. - Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: + Hỗn hợp là gì? - Nhận xét tiết học . - Bài sau “Dung dịch” - “Sự chuyển thể của chất” - HS trả lời. - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận : + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và tiêu bột. + Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. - Đại diện mỗi nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. - Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. - HS nghe. - Các nhóm thảo luận và trình bày: + Không khí là một hỗn hợp. + Hỗn hợp: Dầu ăn và nước, gạo lẫn với sạn, - Các nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - 3 HS trả lời. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docgiao an khoa hoc.doc