Giáo án môn học khối 5 - Tuần 10

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:

- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc hai ba bài thơ; đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa.

- Giáo dục ý thức tự giác học tập và ngồi học đúng tư thế.

II. Đồ dùng dạy- học

 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần học, bảng phụ.

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học khối 5 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờ học tuần sau. Sáng: Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 49: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. - Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu * HĐ 1: Thực hành Bài 1: GV đưa bảng phụ kẻ sẵn BT1 (như SGK), giới tthiệu từng cột, nêu giá trị của a và b ở từng cột rồi cho HS tính giá trị của a + b; của b + a; sau đó so sánh các giá trị. - Cho HS nhận xét để nêu được tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. Cho HS nhắc lại rồi tự viết a + b = b + a. Bài 2: HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện. HS nhận xét, sửa chữa. GV kết luận: a) 9,46 + 3,8 = 13,26 b) 45,08 + 24,97 = 60,05 c) 0,7 + 0,09 = 0,16Bài Bài3: HS đọc đề toán. GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. 1 HS lên bảng làm BT3, HS dưới lớp làm bài vào vở. HS nhận xét, sửa chữa. GV kết luận: Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m Bài 4: HS ở các nhóm thảo luận, hoàn thành BT 4. HS đại diện ở các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa. Bài giải Số ngày cửa hàng bán là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là: ( 314,78 + 525,22 ) : 14 = 60 (m) Đáp số: 60m * HĐ 2: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau. Địa lí Tiết 10: Nông nghiệp I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: trồng trọt là nghành sản xuất chính của nông nghiệp. Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. Lợn gà gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng, trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đâu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng băng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên, trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Tranh về các vùng trồng lúa, cây CN, cây ăn quả ở nước ta. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta? Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp 1. Ngành trồng trọt Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Cho biết ngành trồng trọt có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? -Trồng trọt là ngành sản xuất chính của nông nghiệp, mạnh hơn chăn nuôi. Hoạt động 4: Làm việc theo cặp - HS quan sát câu hỏi và trả lời câu hỏi của mục 1 SGK: + Kể tên một số cây trồng chính ở nước ta? + Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cả? - HS trình bày kết quả , GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây CN và cây ăn quả ngày càng được trồng nhiều. - Gv nêu câu hỏi: + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? + Nước ta đã đạt được thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? - GV tóm tắt: Việt nam đã trở thành nước xuất gạo hàng đầu thế giới. Hoạt động 5: Làm việc cá nhân. HS quan sát hình 1 + Hãy cho biết lúa gạo, cây CN lâu năm được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng? - HS trình bày, chỉ bản đồ vùng phân bố một số cây trồng chủ yếu ở nước ta. * Kết Luận: - Cây lúa gạo được trồng nhiều ở vùng đồng bằng. Cây CN lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây ăn quả trồng nhiều ở vùng đồng bằng Nam Bộ, 2. Ngành chăn nuôi Hoạt động 6: Làm việc cả lớp. GV nêu câu hỏi: + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò. HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau. Chính tả Tiết 10: Kiểm tra định kì lần I (Sở GD - ĐT ra đề) Chiều Khoa học Tiết 20: Ôn tập con người và sức khoẻ I. Mục tiê - Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. - Biết vẽ hoặc viết sơ đồ phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viên não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - Nêu một số nguyên nhân gây tai nạn giao thông ? GV nhận xét ghi điểm. * Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài : Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành - Bước 1: HS làm việc cá nhân theo yêu cầu nh bài tập 1,2,3 SGK. - Bước 2: Làm việc cả lớp +) GV gọi một số HS lên chữa bài. HS và GV nhận xét, bổ sung. Đáp án: +) Câu1: - Tuổi vị thành niên: 10 – 19 tuổi. - Tuổi dậy thì ở nữ: 10 – 15 tuổi. - Tuổi dậy thì ở nam: 13 –17 tuổi +) Câu 2: Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất và mối quan hệ xã hội. +) Câu 3: Mang thai và cho con bú. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. * Cách tiến hành - Bước1: Tổ chức và hướng dẫ +) GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ trong SGK. GV giao việc cho các nhóm. - Bước 2: HS làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người thuyết +) Các nhóm khác nhận xét và có thể nêu ý tưởng mới. GV nhận xét đánh giá chung. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học nhắc, HS chuẩn bị bài sau. Toán (ôn) LUYệN tập về cộng hai số thập phân I. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh cách cộng số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng cộng số thập phân. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân. * Giới thiệu bài. Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính - HS làm bài cá nhân. HS trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. a) 47,5 b) 39,18 c) 75,91 d) 245,89 + + + + 26,3 7,34 367,89 31,78 73,8 46,52 443,80 277,67 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 3 HS làm bài ra bảng con và trình bày bài trên bảng. Cả lớp chữa bài và thống nhất kết quả đúng. Củng cố kĩ năng đặt tính cho HS. 35,92 + 58,76 70,58+ 9,86 0,835 + 9,4 35,92 70,58 0,835 + 58,76 + 9,86 + 9,4 94,52 80,44 10,265 Bài 3: Một con vịt cân nặng 2,7kg. Một con ngỗng cân nặng hơn con vịt đó 2,2kg. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - HS đọc bài toán, tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài. Bài giải Con ngỗng cân nặng số ki-lô-gam là : 2,2 + 2,7 = 4,9 (kg) Cả hai con cân nặng số ki-lô-gam là : 2,7 + 4,9 = 7,6 (kg) Đáp số : 7,6 kg Hoạt động3: Củng cố dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học và hướng dẫn về nhà học bài. Tin học (Giáo viên chuyên dạy) Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Sáng Toán Tiết 50: Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng tổng nhiều số thập phân. - Nhận biết và vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng và các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập và ngồi học đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy- học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu * HĐ1: Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân a) GV nêu VD rồi viết lên bảng một tổng các số thập phân: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (lít) - GV hướng dẫn HS: - Tự đặt tính ( viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau). - Tự tính (cộng từ phải sang trái như cộng số tự nhiên, viết daaus phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng). - GV gọi vài HS nêu cách cộng nhiều số thập phân. b) GV nêu bài toán và hướng dẫn HS tự giải, sau đó chữa bài (như trong SGK) * HĐ2: Thực hành Bài 1: HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm BT. HS nhận xét, sửa chữa. GV kết luận. a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87 b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76 c) 20,08 + 32,91 + 7,15 = 60,14 d) 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,64 Bài 2: HS kẻ bảng vào vở và làm bài. 2 HS lên bảng làm BT. HS nhận xét, sửa chữa và nêu nhận xét về tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. GV kết luận. a b c (a + b) + c a + (b + c) 2,5 6,8 1,2 ( 2,5 + 6,8) + 1,2 = 10,5 2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5 1,34 0,52 4 ( 1,34 + 0,52) + 4 = 5,86 1,34 + (0,52 + 4) = 5,86 Bài 3: Thực hiện tương tự BT1. a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = 19,89 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 48,6 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = 19 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = 11 * HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau. Tập làm văn Tiết 20: Kiểm tra tập làm văn (kiểm tra theo phiếu kiểm tra của sở) Tin học (Giáo viên chuyên dạy) Sinh hoạt Kiểm điểm hoạt động tuần 10 I. Mục tiêu: - Thấy được ưu khuyết điểm của bạn và của mình trong tuần qua để từ đó có hướng phát huy tính tự giác khắc phục những khó khăn: - Thảo luận đưa ra phương hướng thực tuần thực hiện nhiệm vụ tuần 11 - Giáo dục các em thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. II. Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng báo cáo mọi nề nếp hoạt động của tổ trong tuần qua. Các tổ trưởng thông báo kết quả học tập của mỗi tổ viên. Học sinh phát biểu ý kiến. Giáo viên nhận xét kết quả học tập, hoạt động của lớp trong tuần qua: Về học tập, thể dục, vệ sinh của học sinh trong tuần. Tuyên dương những em có ý thức trong học tập. Bình xét cá nhân xuất sắc đề nghị tuyên dương. Thảo luận thống nhất phương hướng thực hiện nhiệm vụ tuần 11. III. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhắc nhở các em

File đính kèm:

  • docLop 5 Tuan 10.doc