Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2007-2008

 

* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách rèn luyện phẩm chất chí công vô tư:

? Là HS chúng ta rèn luyện phẩm chất này như thế nào?

- HS thảo luận, trả lời.

- GV chốt lại.

- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân - HS có thể rèn luyện phẩm chất chí công vô tư trong những việc làm cụ thể hàng ngày của bản thân như: tích cực tham gia các hoạt động của tập thể không bao che những việc làm sai trái, bảo vệ lẽ phải, công bằng khi nhân xét đánh giá người khác.

 

* Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập.

Mục tiêu: HS nắm nội dung cốt lõi của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1

 ( SGK trang 5 ).

- HS trình bày bài làm của mình.

- Lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.

- GV chốt lại đáp án đúng.

 

 

 

- HS đọc lại nội dung bài học. - Những hành vi d,e thể hiện chí công vô tư vì Lan và bà Nga đã đặt lợi ích chung lên trên lợi ích của mình.

- Những hành vi còn lại không thể hiện chí công vô tư vì họ đều xuất phát từ lợi ích cá nhân hoặc vì tình cảm riêng mà sưt sự không công bằng.

 

* Hoạt động 5: Hướng dẫn học tập ở nhà

- Yêu cầu HS học thuộc nội dung bài học.

- Làm bài tập 2, 3, 4.

- Thực hiện kế hoạch rèn luyện chí công vô tư.

- Chuẩn bị bài 2- Tự Chủ: Nghiên cứu trước các truyện, tình huống.

 

 

 

 

 Ngày soạn: 07/ 09/ 2007

Ngày dạy:

Tiết 2. Tuần 2

Bài 2

TỰ CHỦ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Qua tiết học, HS nắm được:

-Kiến thức: Nêu được thế nào là tự chủ và thế nào là người có tính tự chủ. Kể được một số biểu hiện của tính tự chủ trong cuộc sống.

- Kĩ năng: Phân biệt được những biểu hiện của tự chủ và những biểu hiện của thiếu tự chủ.

- Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với bản thân và với mọi người.

B. Chuẩn bị của GV, HS

- GV: SGK, SGV.Những tấm gương, ví dụ trong thực tế.Bảng phụ.

- HS: Chuẩn bị bài

C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra: GV nêu câu hỏi:

? Thế nào là chí công vô tư? Hãy nêu ví dụ về việc làm thể hiên chí công vô tư?

- Lớp nhận xét, GV chốt và cho điểm.

3 Bài mới:

* Hoạt động 1: Thảo luận phân tích các thông tin phần đặt vấn đề.

Mục tiêu: HS bước đầu hiểu thế nào là người có tính tự chủ và thế nào là người thiếu tính tự chủ.

- HS đọc 2 mẩu chuyện trong mục đặt vấn đề.

- GV cho HS thảo luận lớp theo các câu hỏi:

1. Bà Tâm có thái độ như thế nào và đã làm gì khi biết con bị nhiễm HIV/AIDS?

2. N. đã từ một HS ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào?

3. Cách ứng xử của bà Tâm và của N khác nhau ở điểm nào?

4. Theo em, thế nào là một người có tính tự chủ?

5. Vì sao con người cần phải biết tự chủ?

 

- HS đọc mục a, b phần nội dung bài học.

- GV nhấn mạnh: Trong cuộc sống, con người luôn gặp phải những khó khăn, trắc trở, những thử thách cám dỗ, cạm bẫy.đòi hỏi phải luôn tỉnh táo, bình tĩnh, biết suy sét và hành động đúng.

- Là làm chủ bản thân, bình tĩnh, tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình.

 

- Vì nó giúp người ta sống có ích cho mình và cho mọi người.

- Tính tự chủ làm cho con người bình tĩnh, tự tin và hành động đúng.

- Nếu không tự chủ được bản thân con người sẽ bị sa ngã, hư hỏng.

+ GV chốt lại: Qua nghiên cứu 2 mẩu chuyện ta thấy 2 cách ứng xử khác nhau trong những trường hợp khi con người gặp khó khăn, thử thách: Bà Tâm là người đã làm chủ được thái độ, tình cảm, hành vi của mình và làm được những việc có ích; còn N do không là chủ được tình cảm và hành vi của mình, đã bị lôi kéo đi đến chỗ sa ngã, hư hỏng.

 

doc50 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2007-2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c Giúp học sinh: 1. Về kiến thức: - Giúp HS nhớ lại những kiến thức đã học và áp dụng các tình huống trong thực tế khắc sâu thêm những nội dung kiến thức đã học. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng ứng xử linh hoạt cho HS. 3. Về thái độ: - Giáo dục tinh thần học tập và lòng yêu thích bộ môn. B. Nội dung - GV đưa ra các tình huống cho HS xử lí, sau đó HS tự lấy ví dụ phân tích vấn đề. - HS đóng vai nhân vật. C. Tài liệu, phương tiện - SGK, SGV 9. - Những tình huống, ví dụ về các chuẩn mực đã học. - Giấy khổ lớn, bút dạ (Máy chiếu). D. Các hoạt động dạy - học I. ổn định lớp: II. Kiểm tra: ? Em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lí tưởng? III. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Đóng vai. - GV tổ chức trò chơi đóng vai. - GV đưa ra 2 tình huống sau: + Tình huống 1: Ông An. Một giám đốc liêm khiết, vô tư, công bằng. + Tình huống 2: Ông Mạnh, phụ trách một cơ quan xây dựng, chuyên bòn rút của công, chiếm đoạt tài sản của nhà nước. - GV đánh giá, kết luận. - GV tiếp tục đưa ra 2 tình huống để HS đóng vai: Nhóm 1: Giới thiệu tấm gương hợp tác tốt (có thể chưa tốt). Nhóm 2: Giới thiệu về một thành quả hợp tác tốt ở địa phương. - HS tự xây dựng kịch bản và đóng vai, thời gian chuẩn bị là 5 phút. - Các nhóm thể hiện tiểu phẩm của mình. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự xây dựng kịch bản và đóng vai, thời gian chuẩn bị là 5 phút. - Các nhóm thể hiện tiểu phẩm của mình. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV tổ chức cho HS tham gia thảo luận nhóm để giúp HS biết liên hệ với thực tế cuộc sống hàng ngày về tính tự chủ. - Chia lớp thành 6 nhóm. - Chia câu hỏi theo 3 nhóm chủ đề. + Nhóm1: Tình huống có thể gặp ở nhà (nêu cách ứng xử phù hợp): a. Tình huống 1: Đi học về nhà đói và mệt nhưng mẹ chưa nấu cơm. b. Tình huống 2: Em trai đòi mẹ mua nhiều đồ chơi, quần áo làm mẹ bực mình. c. Nhiều bài tập Toán khó, em giải mãi vẫn không ra kết quả. d. Bố mẹ đi vắng, ở nhà một mình trông em. + Nhóm2: Tình huống gặp ở trường (nêu cách ứng xử phù hợp): a. Có bạn rủ chơi bài ăn tiền. b. Giờ kiểm tra không làm được bài, bạn bên cạnh cho chép bài. c. Xe bị hỏng nên em đến trường muộn. d. Em làm thủ công rất đẹp, được điểm cao nhưng cô cho rằng em nhờ bố mẹ làm. + Nhóm3: Tình huống gặp ngoài xã hội (nêu cách ứng xử phù hợp): a. Bị một người đi đường đâm vào xe của mình. b. Nhặt được chiếc ví trong đó có tiền và các loại giấy tờ. c. Đi mua vé xem phim phải xếp hàng. d. Gặp một em nhỏ bị ngã. - HS thảo luận, cử đại diện và thư kí. - Các nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút. - Sau khi thảo luận xong các nhóm trình bày. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, kết luận. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi " Hái hoa dân chủ". - GV sử dụng phiếu học tập, các phiếu được làm theo mẫu cắt các hình khác nhau, có nhiều màu sắc, có thể treo hoặc dán để HS tự mình lấy trả lời. - GV cử 1- 2 em dẫn chương trình. - GV đánh giá ( cho điểm). Câu hỏi: 1. Hành vi nào sau đây có dân chủ: + Bàn bạc ý kiến xây dựng tập thể lớp. + Cử tri đóng góp ý kiến với đại biểu Quốc hội. + Các hộ gia đình thống nhất xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương. + Cả ba ý trên. 2. Kể một vài hành vi vi pham kỉ luật của HS? 3. Bác Hồ có bài thơ nào nói về kỉ luật? 4. Câu tục ngữ nào sau đây nói về kỉ luật: + Đất có lề, quê có thói. + Nước có vua, chùa có bụt. + Cả hai câu trên. 5. Em cho biết ý đúng: + Nhà trường cần phát huy tính dân chủ cho HS. + Dân chủ nhưng cần phải có tổ chức, có ý thức xây dựng tập thể lớp, trường. + Cả 2 ý trên. - HS xung phong lên trả lời nhanh các câu hỏi. - GV nhân xét từng câu trả lời của HS. - GV nhận xét đánh giá, cho điểm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ các bài đã học. - Chuẩn bị ôn tập học kì I. Tuần 16 Tiết 16 Ngày soạn: ................ Ngày dạy: ................. ôn tập học kì i A. mục tiêu bài học Giúp học sinh: 1. Về kiến thức: - Giúp HS nhớ lại, khắc sâu những kiến thức đã học và áp dụng, những nội dung kiến thức, các tình huống vào trong thực tế. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng học bài và tái hiện kiến thức đã học. 3. Về thái độ: - Giáo dục tinh thần học tập và lòng yêu thích bộ môn. B. Nội dung - GV đưa ra các câu hỏi gợi mở, phân tích vấn đề. - Dùng các bài tập để làm rõ nội dung kiến thức. C. Tài liệu, phương tiện - SGK, SGV 9. - Những tình huống, ví dụ về các chuẩn mực đã học. - Giấy khổ lớn, bút dạ (Máy chiếu). D. Các hoạt động dạy - học I. ổn định lớp: II. Kiểm tra: ? Kết hợp trong quá trình ôn tập. III. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung kiến thức đã học. +? Thế nào là chí công vô tư? Biểu hiện của nó? +? Chí công vô tư có tác dụng gì? +? Hãy lấy ví dụ về một tấm gương chí công vô tư mà em biết? +?Tự chủ là gì? Tự chủ có ý nghĩa gì với cuộc sống của con người? +? Em tự nhân thấy mình đã có sự tự chủ chưa? Hãy nêu biện pháp rèn luyện? +? Dân chủ và kỉ luật là gì? Hãy lấy ví dụ về việc thực hiện dân chủ và kỉ luật trong cuộc sống?Nêu tác dụng của nó? +? Bảo vệ hoà bình là gì? Nêu các biện pháp nhằm bảo vệ hoà bình? +? Tình hữu nghị thân thiện giữa các dân tộc trên thế giới là gì? +? Xây dựng tình hữu nghị thân thiện giữa các dân tộc trên thế giới có tác dụng gì? +? Hợp tác là gì?Nguyên tắc của hợp tác? +? Để hợp tác tốt người HS cần phải làm gì? +? Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì?Lấy ví dụ về 5 truyền thống tốt đẹp của dân tộc? +? Chúng ta cần làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc? +? Năng động ,sáng tạo là gì?Nó có cần thiết không? Vì sao? +?HS cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào? +?Thế nào là Làm việc có năng xuất, chất lượng, hiệu quả?Lấy ví dụ? +?Để làm việc có năng xuất, chất lượng, hiệu quả chúng ta cần làm như thế nào? +? Lí tưởng sống là gì? Lí tưởng của thanh niên ngày nay là gì? - Chí công vô tư thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, vì lợi ích chung. - Người có chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và kính trọng. - Tự chủ là làm chủ bản thân, làm chủ suy nghĩa, tình cảm và hành vi của mình. - Tự chủ giúp chúng ta đứng vững trước tình huống khó khăn. - Dân chủ là là làm chủ công việc của tập thể, mọi người cùng được tham gia bàn bạc, góp ý kiến... - Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồng... - Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo ra sự thống nhất cao. - Bảo vệ hoà bình là giữ gìn cuộc sống bình yên, dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết công việc. - Để bảo vệ hoà bình cần xây dựng mối quan hệ bình đẳng, thân thiện... - Tình hữu nghị thân thiện giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. - Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển... - Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau. - Hợp tác trên cơ sở bình đẳng, hai bên cùng có lợi. - HS cần rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bề xung quanh... - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hinh thành trong quá trình lịch sử lâu dài được lưu truyền từ đời này sang đời khác. - Cần tự hào, giữ gìn, phát huy... - Năng động ,sáng tao là phẩm chất cần thiết nó giúp con người có thể vượt qua những giàng buộc của hoàn cảnh... - Mỗi HS cần tìm cách học tập tốt và cần tích cực vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống. - Làm việc có năng xuất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị... - Để làm việc có năng xuất, chất lượng, hiệu quả cần nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ. - Lí tưởng sống của thanh niên là là lẽ sống, cái đích... - Ngày nay thanh niên cần phấn đấu xây dựng đất nước giàu mạnh... Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ các bài đã học. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. Tuần 18 Tiết 18 Ngày soạn: ................ Ngày dạy: ................. Ngoại khoá Tìm hiểu việc xây dựng cụm dân cư văn hoá ở Bình giang A. mục tiêu bài học Giúp học sinh: 1. Về kiến thức: - Giúp HS hiểu được những điều kiện để xây dựng làng văn hoá, cum dân cư văn hoá. 2. Về kỹ năng: - Phấn đấu và bằng hành động cụ thể xây dựng, đóng góp vào quê hương văn hoá. 3. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước. B. Nội dung - DDiều kiện xây dựng làng, cum dân cư văn hoá. - Biện pháp, trách nhiệm công dân. D. Các hoạt động dạy - học I. ổn định lớp: II. Kiểm tra: III. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Điều kiện xây dựng cụm dân cư văn hoá. +? Em hãy cho biết, để xây dựng làng văn hoá cần có những điều kiện gì? +? Hiện nay xã Cao An đã quan tâm đến những vấn đề này như thế nào? - Gv nêu việc làm bê tông hoá hiện nay ở nông thôn Can An. - HS trả lời. - Cơ sở vật chất: Điện, đường... - Con người: + Thương yêu, đùm bọc. + Đoàn kết. + Cảnh quan sạch đẹp. - Có quy ước làng văn hoá. Hoạt động 2: Bình Giang với việc xây dựng làng văn hoá. +? Làng văn hoá đầu tiên của xã Cao An là làng nào? Hiện nay đã có bao nhiêu làng đạt làng văn hoá? - HS trả lời. - Làng văn hoá đầu tiên là: Thôn Đỗ Xá. - Hiện nay thêm 1: Thôn Đào Xá. Hoạt động 3: Trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng làng văn hoá. +? Em hãy cho biết, để xây dựng một làng văn hoá chúng ta phải làm gì? +? Việc xây dựng làng văn hoá xã cao An có ý nghĩa gì? +? Để xây dựng làng văn hoá mỗi người dân phải có trách nhiệm gì? Liên hệ với bản thân? - HS trả lời. - Lớp bổ sung. - HS trả lời. - HS liên hệ. + Biện pháp: - Thực hiện đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước. - Xây dựng đời sống vật chất tinh thần phong phú. - Đoàn kết. - Giữ gìn trật tự an ninh. .... + ý nghĩa: - Cuộc sống bình yên, hạnh phúc. - Đời sống người dân được ổn định phát triển. + Trách nhiệm: - Đoàn kết, thương yêu.. - Vệ sinh nơi ở... .... - HS tham gia những hoạt đông vừa sức như: Quét đường làng... Hoạt động 4: Củng cố ? Nêu rõ điều kiện xây dựng làng văn hoá. ? Em đã làm được nhữngviệc gì để xây dựng làng văn hoá? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ các bài đã học. - Chuẩn bị Bài mới " Trách nhiệm của thanh niên........".

File đính kèm:

  • docGA Giao duc cong dan 9 ki I on tapdoc.doc
Giáo án liên quan