Giáo án môn Địa lý khối 4 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông

I.MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện php nhn một số tự nhin với 10, 100,1000 v chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn cho 10,100, 1000

- Ap dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK lớp 4, bảng con.

 

doc84 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý khối 4 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm trình bày, bạn nhận xét. - HS lần lượt giải thích. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng + Muốn biết một số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đâu ? + Muốn biết một sốcó chia hết cho 2 hay cho 5 , ta căn cứ vào chữ số nào? - GV nhận xét 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng . - GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3. - GV giao nhiệm vụ cho HS : tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3. - Cho HS thảo luận nhóm bắng cách nhẩm bảng nhân chia cho 3. + Nếu chia hết cho 3 thì xếp vào 1 cột bên trái đó. + Không chia hết cho 3 xếp vào một cột bên phải. - GV cho HS nhận xét về dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. - GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số. VD : Số 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9 , mà 9 chia hết cho 3. Số 15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 mà 6 chia hết cho 3 . - Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì về đặc điểm của cột bên trái này? - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 Trong SGK. - Tiếp tục cho HS nhận xét ở cột bên phải Chẳng hạn số 52 có tổng các chữ số là 5 + 2 = 7 , mà 7 không chia hết cho 3 mà ( dư 1 ) Số 83 có tổng các chữ số là 8 + 3 = 11, mà 11 không chia hết cho 3 ( dư 2 ) . - Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì về đặc điểm của cột bên phải này? - GV chốt ý lại. c) Luyện tập: * Bài 1 : SGK/98 : Hoạt động nhóm. - GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 rồi làm bài vào vở, 2 HS làm vào phiếu học tập. - Căn cứ vào dấu hiệu nào để em biết các số đó chia hết cho 3 ? - GV thu bài chấm nhận xét. * Bài 2 : SGK/98 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc đề - Cả lớp làm vào PHT . - Để làm được bài tập này em vận dụng dấu hiệu gì ? - GV thu PHT chấm nhận xét. - GV chốt ý. * Bài 3 : SGK/98 : Tổ chức trò chơi tiếp sức. - Gọi HS đọc đề. - Mỗi dãy 3 em lên thi đua nhau viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. - Tổ nào viết xong mà đúng trước thì nhóm đó thắng. - GV nhận xét tuyên dương. * Bài 4 : SGK/98 : Thảo luận nhóm + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 56 Š ; 79 Š ; 2 Š 35. - GV nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố: - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. 5/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về làm lại toàn bộ vào vở ở nhà và chuẩn bị bài luyện tập. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS lên bảng nêu. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng trả lới câu hỏi. - HS nhắc lại. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. - HS theo dõi. - Điều có tổng các chữ số chia hết cho 3. - HS theo dõi. - HS nhận xét. - HS nêu nhận xét. - 1 HS đọc đề. - Nhóm đôi thảo luận rồi ghi kết quả vào vở. - HS chữa bài, bạn nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm bài vào phiếu học tập. 2 HS làm bài vào phiếu khổ lớn. - 1 HS đọc đề . - 1 HS nêu cách làm . - Hai dãy thi đua nhau . - Lớp cổ vũ . - Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV . - Đại diện nhóm lên trình bày . - 2 em nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 88: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV lần lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2 các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5 , các số chia hết cho 9. - Gọi HS lên bảng . - Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9. - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng . * Bài tập 1: SGK/98 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 để làm bài. - Hãy giải thích cách làm của bài tập a, b ,c SGK/98. - GV chốt ý đúng - GV thu vở chấm nhận xét. * Bài tập 2: SGK/98 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết chữ số thích hợp vào ô trống ở bài 2 a, b ,c. 3 HS làm bài vào phiếu. - Hãy giải thích cách làm để biết kết quả bài tập 2a, b ,c . - GV chốt ý đúng - GV thu vở chấm nhận xét. * Bài tập 3: SGK/98 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc đề. - HS tự làm bài rồi kiếm tra chéo cho nhau - Gọi HS giải thích cách lựa chọn Đ , S của mình. - GV nhận xét chung. * Bài tập 4: SGK/98 : Hoạt động nhóm. - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi với nội dung phần a, b SGK/98. - 2 nhóm làm bài vào phiếu khổ lớn. - Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. 120 ; 102 ; 201 ; 210. - GV thu bài chấm nhận xét. 4/ Củng cố : - Cho HS nêu lại nội dung ôn tập. 5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS nêu. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài, 3 HS làm bài vào phiếu học tập. - Dán kết quả và trình bày, bạn nhận xét. - HS giải thích cách làm. - HS đọc kết quả đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài, 3 HS làm bài vào phiếu học tập. - Dán kết quả và trình bày, bạn nhận xét. - HS giải thích cách làm. - HS đọc kết quả đúng. - 1 HS đọc. - Lớp làm PHT. - 1 HS đọc đề. - Nhóm đôi thảo luận để có kết quả như yêu cầu đề bài rồi ghi nhanh kết quả vào vở. - Dán kết quả, trình bày. - Bạn nhận xét. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : - Củng cố vế các dấu hiệu chia hết cho 2. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải toán. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , 3, 5, 9. Cho ví dụ minh hoạ ? - GV nhận xét chung. 3/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài : - Trong giờ học này ,các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải bài toán . b/ Hướng dẫn luyện tập . * Bài 1: SGK/99 : Hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu học tập. - Gọi HS giải thích cách làm - GV nhận xét chung và chốt ý * Bài 2 ù: SGK/99 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc đề bài và làm bài. - Yêu cầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm bài. - Giải thích cách làm bài tập 2a. - Giải thích cách làm bài tập 2b. - Dấu hiệu nào nhận biếtsố đó chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ? - GV chốt ý * Bài 3 ù: SGK/99 : Hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào vở . - Yêu cầu HS giải thích cách làm vì sao lại chọn những chữ số đó ? - GV chốt ý đúng. * Bài 3 ù: SGK/99 : Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cách tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS giải thích cách làm? - GV nhận xét và chốt ý. * Bài 5 ù: SGK/99 : Hoạt động nhóm - GV gọi 1 HS đọc bài trước lớp - Em hiểu câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa , không thiếu bạn nào như thế nào ? - Yêu cầu thảo luận nhóm bàn tìm số HS của lớp cần vận dụng tính chất chia hết cho 3 và 5. - GV chốt ý đúng. 4/ Củng cố –dặn dò : - GV tổng kết giờ học ,dặn dò HS vế nhà làm các bài tập, ôn lại các dạng đểtiết sau kiểm tra học kì I. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS lên bảng nêu. - Lắng nghe - 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - Dán phiếu trình bày. - HS giải thích cách làm. - 1 HS đọc bài. - Cả lớp làm bài, 3 HS làm bài trên phiếu. - Dán kết quả, bạn nhận xét. - HS nêu cách làm : số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số 0 tận cùng. - Số chia hết cho cả 2 và 3 cần xét số chia hết cho 2 trước ( số chẵn). Sau đó xét tiếp số chia hết cho 3 ( tính tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3) - HS nêu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đề. - 4 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài tập vào vở . - 1 HS đọc đề. - Nhóm đôi thảo luận về thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức - Cả lớp giải bài vào vở. - 2 nhóm dán kết quả. - HS lần lượt giải thích. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đề. - Là số đó chia hết cho và 3 và 5 - HS thảo luận nhóm bàn tìm số HS của lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 90 : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I ĐỀ DO BAN CHUYÊN MÔN TRƯỜNG RA.

File đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 13.doc