Giáo án môn Địa 9 cả năm

Tuần 1. Bài 1: Tiết 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt nam có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiên trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán

- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống, đoàn kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

- Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta

2. Kỹ năng:

- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc

- Thu thập thông tin về một số dân tộc

3.Thái độ:

 -Yêu quê hương đất nước

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam

- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.

- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam

III/ Tiến trình tổ chức bài mới:

1. Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới:

 

doc110 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1767 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa 9 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát triển). -> Gọi đại diện các nhóm trình bày KQ. Nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (?)Ngoài hoạt động tắm biển, chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác ? *Yêu cầu hs đọc mục tiểu kết SGK. I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM: 1. Vùng biển nước ta - Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km. - Vùng biển rộng hơn một triệu km2 bao gồm: Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. 2. Các đảo và quần đảo - Nước ta có trên 3000 đảo lớn nhỏ. + Đảo ven bờ: 2.800 đảo. Đảo lớn: Phú Quốc, Cát Bà,Lí Sơn... + Đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Hoàng Sa, Trường Sa. => Thuận lợi cho nước ta trong quá trình phát triển và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN 1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: - Vùng biển giàu tài nguyên: có 2000 loài cá trong đó có 110 loài có giá trị, trên 100 loài tôm ngoài ra còn có nhiều đặc sản khác - Tổng trữ lượng: 4 triệu tấn(95.5% là cá biển). Cho phép khai thác 1,9 triệu tấn/năm. -> Tạo điều kiện cho ngành chế biến hải sản phát triển. - Tuy nhiên việc khai thác còn nhiều bất hợp lí. - Ngành thuỷ sản cân ưu tiên phát triển khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển. 2. Du lịch biển - đảo: - Nước ta có nguồn tài nguyên du lịch hấp dẫn: + Có 120 bãi cát thuận lợi cho xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng + Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú hấp dẫn. -> Thu hút khách du lịch - Các hoạt động du lịch biển khác ít được khai thác. IV. Củng cố (Thực hành/luyện tập) (?)Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển? (?)Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản? V. Hướng dẫn về nhà (Vận dụng) - Sưu tầm h/a các bãi tắm và khu du lịch từ Bắc đến Nam - Tìm hiểu trước bài 39. Tuần - Tiết Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO (tt) Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Hiểu được tình hình khai thác, hế biến khoáng sản biển và phát triển giao thông vận tải biển tiềm năng và thực trạng Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển đảo, một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển đảo 2. Kỹ năng Phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ. 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Bản đồ kinh tế Việt Nam Bản đồ giao thông vận tải và Bản đồ du lịch Việt Nam Tranh ảnh về các ngành kinh tế Việt Nam III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ trong những năm qua phát triển chưa mạnh Em hiểu khái niệm phát triển tổng hợp kinh tế biển có nghĩa là gì 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GM1: Khai thác và chế biến khoáng sản biển - Y/c đọc mục 3 SGK và quan sát hình39.1, 39.2 ? Hãy cho biết một số mỏ khoảng sản chính ở vùng biển nước ta ? Các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng nào ? Dựa vào kiến thức đã học, trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta. 3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển - Biển nước ta là một kho muối vô tận, đồng muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh thuận) - Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh hoà) - Thềm lục địa có dầu mỏ. Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, GM2: Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển - Y/c đọc mục 4 SGK và quan sát hình 39.1, 39.2 ? Nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển ? Tìm trên hình 39.2 một số hải cảng và đường giao thông vận tải biển ở nước ta?. ? Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta 4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển - Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng. - Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng có công xuất lớn nhất là Sài Gòn - Hệ thống cảng sẽ được phát triển đồng bộ, - Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu mạnh ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TBộ - Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện. GM3: bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo - Chia 4 nhóm thảo luận ? Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển ở nước ta? - Ô nhiễm chủ yếu ở các vùng biển nông. Việt Nam là một trong những quốc gia có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. Nhưng hiện nay diện tích rừng ngập mặn ở nước ta không ngừng giảm, cháy rừng.. - Ô nhiễm môi trường biển do nhiều nguyên nhân: Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ xuống biển, khai thác dầu ? Hậu quả ? Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển III. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo. - Nguyên nhân + Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng. - Hậu quả - Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển, 2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ. - Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô. - Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản. - Phòng chống ô nhiễm biển. IV/ Củng cố bài học: Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương hướng Khai thác ,chế biến khoáng sản Giao thông vận tải biển V/ Dặn Dò : Làm bài tập và xem bài 40 chuẩn bị bài thực hành Tuần - Tiết Bài 40: THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: I/ Mục tiêu bài dạy : Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp 2. Kỹ năng: Phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển nước ta, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Bản đồ tự nhiên Tranh ảnh nhà mấy lọc dầu Dung Quốc III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15’ (viết) 7. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo ở nước ta? Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo sẽ dẫn đến hậu quả gì? Nêu biên pháp khắc phục (3đ) Đáp án + biểu điểm * Nguyên nhân: (4 điểm) - Do chặt phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản - Đánh bắt cá bữa bãi sử dụng nhiều hình thức đánh bắt huỷ diệt: chất nổ, dã cào, pha đèn công suất cao… - Các chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt theo sông đổ ra biển - Đấm tàu, khai thác dầu khí, giao thông biển * Hậu quả: (3 điểm) - Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. - Diện tích ran san hô bị phá huy, nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng: (đồi mồi, hải sâm, bào ngư, trai ngọc) - Ô nhiễm môi trường biển ảnh hưởng xấu đến các khu du lịch * Biên pháp: : (4điểm) - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ. - Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức - Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thuỷ sản, phòng chống ô nhiễm biển. 3. Bài mới: HĐ1: Cá nhân 1. đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ Bảng 40.1. Đánh giá tiềm năng của các đảo ven bờ Các hoạt động Các đảo có điều kiện thích hợp Nông, Lâm nghiệp Cát bà, Lí Sơn, Phú Quốc, Côn Đảo Ngư nghiệp Cô Tô, Cái Bầu, Cát bà, Cù lao chàm, Phú Quý, Côn Đảo, Hòn khoai, Thổ Chu, Hòn Rái, Phú Quốc, Lí Sơn. Du Lịch Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang, Cát bà, Côn Đảo, Phú Quốc. Dịch vụ biển Cái Bầu, Cát Bà, Trà Bản, Phú Quý, Côn Đảo, Hòn Khoai, Thổ Chu, Phú Quốc. ? Dựa vào bảng 40.1 cho biết những đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển? * Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển Các Bà:Nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển Côn Đảo: Nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển Côn Đảo : Nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển Phú Quốc: Nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ, dịch vụ biển * Điều kiện quan trọng: (dựa vào bản đồ Việt nam và lược đồ 39.2 SGK để nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo HĐ2: Nhóm - Chia 4 nhóm thảo luận Bài tập 2: Quan sát hình 40.1 Hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ? - GV cần dẫn dắt HS cách phân tích biểu đồ - Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm - Sau đó phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng - GV cần gợi ý để HS nêu được các ý sau: - Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và mỏ dầu là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua. Sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng - Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng dầu thô. Điều này cho thấy công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí nước ta - Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn. - Trong những năm gần đây Việt Nam tiến hành xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quốc với công suất lớn có trong khu vực Đông Nam Á, hiên nay đã tiến hành hoạt động cho ra mẻ dầu đầu tiên, Đưa nước ta trở thành nước có nền công nghiệp dầu khí ngang tẩm với 1 số nước trong khu vực.. - Đại diện trình bày - GV cùng hs nhận xét chốt ý IV. Củng cố bài học: V. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên tỉnh Hưng Yên

File đính kèm:

  • docDIA 9 2014.doc